1. Nội dung câu hỏi
T | F | |
1. Min said the class was easier than last week. | ||
2. Fabio found the class more enjoyable than Min. | ||
3. Fabio's injury is more painful after the class than before. | ||
4. Fabio's doctor thought Fabio should do as much exercise as possible. | ||
5. Min has a lot of free time at the moment. |
2. Phương pháp giải
Các câu sau đây Đúng (T) hay Sai (F)? Chữa các câu sai.
3. Lời giải chi tiết
T | F | |
1. Min said the class was easier than last week. |
| ✔ |
2. Fabio found the class more enjoyable than Min. |
| ✔ |
3. Fabio's injury is more painful after the class than before. | ✔ |
|
4. Fabio's doctor thought Fabio should do as much exercise as possible. |
| ✔ |
5. Min has a lot of free time at the moment. |
| ✔ |
Bài nghe
Man: Hey, Min, what did you think of the class?
Woman: I thought it was great. I love the new instructor, and the music was really good, don't you think?
Man: Yeah, but it was hard. I just know my muscles are going to hurt tomorrow.
Woman: I know. It was definitely harder than last week.
Man: I wouldn't know. I've missed about four weeks. I feel really out of practice.
Woman: Yeah, that's right. I thought I hadn't seen you for a while. Where have you been?
Man: I fell while mountain biking about a month ago.
Woman: Oh, no. Were you hurt badly?
Man: No, not really, but I hurt my knee when I fell, so my doctor recommended I rest up for a few weeks.
Woman: How was it today?
Man: Not too bad. The joint started causing me a bit of pain during the class, and it still hurts now.
Woman: You should put some ice on it when you get home.
Man: Thanks, I will. And how have you been?
Woman: Okay, but to be honest, I haven't had much time for exercising lately either.
Man: Really? Why's that?
Woman: I'm having the worst time at work. We're so busy and the stress is terrible. I'm working longer hours than usual and getting home later. I've hardly had any time to see my friends.
Man: Oh, no. That doesn't sound good.
Woman: I know. It's just for a few months, but I'm so tired. I feel like I'm only living on coffee every day.
Man: That's tough. Well, let me know when you're less busy and we'll have lunch.
Woman: That sounds great. Some relaxation and good company are just what I need.
Man: Good luck at work.
Woman: And you look after that knee. See you next class.
Bài dịch
Người đàn ông: Này Min, bạn nghĩ gì về lớp học?
Người phụ nữ: Tôi nghĩ nó thật tuyệt. Tôi yêu người hướng dẫn mới, và âm nhạc thực sự rất hay, bạn có nghĩ vậy không?
Người đàn ông: Ừ, nhưng nó khó quá. Tôi chỉ biết ngày mai cơ bắp của tôi sẽ bị đau.
Người phụ nữ: Tôi biết. Nó chắc chắn khó khăn hơn tuần trước.
Người đàn ông: Tôi sẽ không biết. Tôi đã bỏ lỡ khoảng bốn tuần. Tôi cảm thấy thực sự không thể tập luyện được.
Người phụ nữ: Vâng, đúng vậy. Tôi tưởng tôi đã không gặp bạn một thời gian rồi. Bạn đã ở đâu thế?
Người đàn ông: Tôi bị ngã khi đạp xe leo núi khoảng một tháng trước.
Người phụ nữ: Ồ, không. Bạn có bị thương nặng không?
Người đàn ông: Không, không hẳn, nhưng tôi bị đau đầu gối khi ngã, nên bác sĩ khuyên tôi nên nghỉ ngơi vài tuần.
Người phụ nữ: Hôm nay thế nào?
Người đàn ông: Không tệ lắm. Khớp bắt đầu khiến tôi hơi đau trong giờ học và đến giờ vẫn còn đau.
Người phụ nữ: Anh nên chườm đá lên đó khi về đến nhà.
Người đàn ông: Cảm ơn, tôi sẽ làm vậy. Và làm thế nào bạn có được?
Người phụ nữ: Được rồi, nhưng thành thật mà nói, gần đây tôi cũng không có nhiều thời gian để tập thể dục.
Người đàn ông: Thật sao? Tại sao thế?
Người phụ nữ: Tôi đang trải qua khoảng thời gian tồi tệ nhất ở nơi làm việc. Chúng ta quá bận rộn và căng thẳng thật khủng khiếp. Tôi làm việc nhiều giờ hơn bình thường và về nhà muộn hơn. Tôi hầu như không có thời
gian để gặp bạn bè.
Người đàn ông: Ồ, không. Điều đó nghe có vẻ không tốt.
Người phụ nữ: Tôi biết. Mới có mấy tháng thôi mà em mệt quá. Tôi cảm thấy như mình chỉ sống bằng cà phê mỗi ngày.
Người đàn ông: Khó đấy. Được rồi, hãy cho tôi biết khi nào bạn bớt bận rộn hơn và chúng ta sẽ ăn trưa.
Người phụ nữ: Nghe tuyệt đấy. Một chút thư giãn và bầu bạn tốt chính là những gì tôi cần.
Người đàn ông: Chúc may mắn trong công việc.
Người phụ nữ: Và bạn hãy chăm sóc đầu gối đó. Gặp lại bạn vào buổi học sau.
Unit 8: Cties
CHƯƠNG IV. TỪ TRƯỜNG
Chủ đề 1. Xây dựng và phát triển nhà trường
ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH - TOÁN 11
Chương III. Điện trường
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - English Discovery
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới
SGK Tiếng Anh Lớp 11