Listening
LISTENING
Listen and complete the sentences.
(Lắng nghe và hoàn thành câu.)
Questions
1. Television brings from around the world into millions of homes.
2. A person sitting in his house can make a speech or visit a foreign country.
3. Home viewers can see and learn about in far-away lands.
4. Entertainment programmes consist of .
5. People find it more convenient as well as cheaper to sit comfortably at home .
Lời giải chi tiết:
1. pictures and sounds
2. watch the president
3. about people, places, and things
4. plays or dramas, light comedies, sporting events, and motion pictures
5. than to go out
Tạm dịch:
1. Truyền hình mang hình ảnh và âm thanh từ khắp nơi trên thế giới vào hàng triệu ngôi nhà.
2. Một người ngồi trong nhà của mình có thể xem tổng thống phát biểu hoặc thăm nước ngoài.
3. Người xem ở nhà có thể xem và tìm hiểu về con người, địa điểm và mọi thứ ở những vùng đất xa xôi.
4. Các chương trình giải trí bao gồm vở kịch hoặc kịch, phim hài nhẹ nhàng, sự kiện thể thao và hình ảnh chuyển động.
5. Mọi người cảm thấy thuận tiện hơn cũng như rẻ hơn khi ngồi thoải mái ở nhà hơn là đi ra ngoài.
TAPESCRIPT
Television is one of man's most important means of communication. It brings pictures and sounds from around the world into millions of homes. A person with a television set can sit in his house, and he can watch the president make a speech or visit a foreign country. He can see a war happen and watch statesmen try to bring about peace. Through television, home viewers can see and learn about people, places, and things in faraway lands. Television also provides more entertainment programs than any other kinds. The programs include plays or dramas, light comedies, sporting events, and motion pictures. So television now plays an important role in many people's lives. It is more convenient as well as cheaper for people to sit comfortably at home than go out.
Dịch Tapesript:
Truyền hình là một trong những phương tiện giao tiếp quan trọng nhất của con người. Nó mang hình ảnh và âm thanh từ khắp nơi trên thế giới vào hàng triệu ngôi nhà. Một người có tivi có thể ngồi trong nhà của mình, và anh ta có thể xem tổng thống phát biểu hoặc thăm nước ngoài. Anh ta có thể thấy một cuộc chiến xảy ra và xem các chính khách cố gắng mang lại hòa bình. Thông qua truyền hình, người xem ở nhà có thể xem và tìm hiểu về con người, địa điểm và mọi thứ ở vùng đất xa xôi. Truyền hình cũng cung cấp nhiều chương trình giải trí hơn bất kỳ loại nào khác. Các chương trình bao gồm vở kịch hoặc phim truyền hình, hài kịch nhẹ nhàng, sự kiện thể thao và hình ảnh chuyển động. Vì vậy, truyền hình bây giờ đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của nhiều người. Nó thuận tiện hơn cũng như rẻ hơn cho mọi người ngồi thoải mái ở nhà hơn đi ra ngoài.
Reading
II. READING
Read the passage and decide whether the statements are true (T) or false (F).
(Đọc kĩ đoạn văn và quyết định việc các báo cáo là đúng (T) hoặc sai (F).)
Linda lives alone in London, with her wonderful collection. She has been collecting all the royal mementoes since 1960 when she saw the wedding of Princess Margaret on TV. The first things she bought were a disk with the Queen’s head in the centre, and a few Coronation mugs to go with it. And now she has a huge range of things: pictures, paintings, ashtrays, hundreds of mugs, tea-pots, tea-cloths, biscuit tins, posters, books, flags, toast racks, egg cups, candle sticks and so on. In fact, she has over four thousand Royal souvenirs. It takes all her spare time to keep everything clean and dusted. She is often playing around, making a special area for one of the Royals. It keeps her amused for hours, and the visitors who come, mainly foreign visitors, never get tired of talking about her Royal family. It is not always easy for Linda to collect the things she really wants. Once she was in a shop and the shop keeper was drinking his tea from a lovely Coronation mug. She offered to buy it from him but he was not interested. So she went out to a shop nearby and bought a very expensive mug and exchanged it for his Coronation mug. She just wanted to put the mug in its proper home.
Questions
1. Linda has been collecting the royal mementoes since 1960.
2. The first things she bought were some Coronation mugs and the Queen's disk.
3. She has collected over 4.000 Royal souvenirs.
4. Foreign visitors never aet bored with talking about her Royal family.
5. She bought the Coronation mug from the shop keeper and put it in its proper home.
Phương pháp giải:
Dịch bài đọc:
Linda sống một mình ở Luân Đôn. với bộ sưu tập tuyệt vời của cô. Cô đã sưu tập tất cả các kỉ vật hoàng gia kể từ năm 1960 khi cô xem đám cưới của công chúa Margaret trên ti vi. Những vật đầu tiên cô mua là một đĩa với hình đầu nữ hoàng ở giữa và một cái cốc Coronation kèm theo. Và bây giờ, cô có một khối lượng khổng lồ các vật: hình ảnh, tranh vẽ, gạt tàn thuốc, hàng trăm cốc, bình trà, khăn trà, hộp bánh quy, áp phích, sách, cờ, kệ bánh mì nướng, cốc ăn trứng, giá nến. ... Trong thực tế, cô đã có hơn bốn nghìn đồ kỉ niệm hoàng gia. Cô dành tất cả thời gian rảnh rỗi của mình để giữ cho chúng sạch sẽ không bị bụi. Cô thường đi chơi xung quanh, tạo nên một khu vực đặc biệt cho hoàng gia. Nó làm cô thích thú trong nhiều giờ, và các khách tham quan, chủ yếu là du khách nước ngoài không bao giờ cảm thấy chán nói về gia đình hoàng gia của cô. Thật không hề dễ dàng khi thu thập những vật cô muốn. Một lần có đang ở trong một cửa hàng và người bán hàng đang uống trà bằng một cái cốc Coronation đáng yêu cô đã đề nghị mua nó nhưng ông không quan tâm. Vì vậy, cô đã đi đến một cửa hàng gần đó và mua một cốc rất đắt và đổi lấy cái cốc Coronation của ông ta. Cô chỉ muốn đặt cái cốc ở chỗ thích hợp với nó...
Lời giải chi tiết:
1. T 2. F 3. T 4. T 5. F
Tạm dịch:
1. Linda đã thu thập các vật lưu niệm của hoàng gia từ năm 1960.
2. Những thứ đầu tiên cô mua là một vài chiếc cốc Coronation và đĩa của nữ hoàng.
3. Cô đã thu thập hơn 4.000 món quà lưu niệm của Hoàng gia.
4. Du khách nước ngoài không bao giờ chán với việc nói về gia đình hoàng gia của cô ấy.
5. Cô đã mua cốc Coronation từ người quản lý cửa hàng và đặt nó trong ngôi nhà thích hợp của nó.
Pro and Gram
III. PRONUNCIATION AND GRAMMAR
a. Listen and put a tick (✓) in the right box, paying attention to the pronunciation of the underlined part of the word.
(Lắng nghe và đánh dấu (✓) vào ô đúng, chú ý đến cách phát âm của phần gạch dưới của từ này.)
b. Complete the following sentences with that or who. If it is possible to write "that" or leave it out, write "that" in brackets.
(Hoàn thành câu với that hoặc who. Nếu trong trường hợp có thể lược bỏ "that", hãy viết "that" trong ngoặc.)
E.g: Why do you always disagree with everything (that) I say?
1. Kate is the only person_____ understands me.
2. Why do you blame me for everything _____ goes wrong?
3. Are these the books _____ you are looking for?
4. It was Judy _____ taught us English.
5. The student_____ won the shcolarship is going to study in Britain.
6. The dress _____ Mary boucht yesterday doen't fit her very well.
Lời giải chi tiết:
1. Kate is the only person who understands me.
2. Why do you blame me for everything that goes wrong?
3. Are these the books (that) you are looking for?
4. It was Judy who taught us English.
5. The student who won the shcolarship is going to study in Britain.
6. The dress (that ) Mary bought yesterday doen't fit her very well.
Tạm dịch:
1. Kate là người duy nhất hiểu tôi.
2. Tại sao bạn đổ lỗi cho tôi cho tất cả mọi thứ sai lầm cho tôi?
3. Đây có phải là những cuốn sách mà bạn đang tìm kiếm không?
4. Chính là Judy đã dạy chúng tôi tiếng Anh.
5. Học sinh giành được học bổng sẽ học ở Anh.
6. Chiếc váy (mà) Mary đã mua hôm qua không hợp với cô ấy lắm.
Writing
IV. WRITING
Write a paragraph of 120 words about one of your hobbies, following these guidelines.
(Viết một đoạn văn khoảng 120 từ về một trong những sở thích của bạn, làm theo các hướng dẫn.)
- What your hobby is
- When you started it
- How you enjoy it
- How much time you spend on it
- Why you enjoy it
- How long you think you continue with your hobby
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải:
My hobby is reading. I read storybooks, magazines, newspapers and any kinds of material that I find interesting. I started reading when I was a little girl. I used to ask my father to read fairy tales. Then I learned to read. At first, I read simple books, then stories. Now I read everything. I love reading novels. Even I can read short stories in English, especially I'm interested in reading funny stories. Through reading, I can learn about many things: how people live, how things go on everywhere in the world. Books provide me necessary information and fact. I don't have to learn things the hard way, books have certainly helped me so much in my daily life. Books would be my lifelong friends. I would never stop reading them in my life.
Tạm dịch:
- Sở thích của bạn là gì
- Bạn bắt đầu thích nó khi nào
- Bạn thích nó như thế nào
- Bạn dành bao nhiêu thời gian vào nó
- Tại sao bạn thích nó
- Bạn nghĩ bạn sẽ tiếp tục sở thích của bạn trong bao lâu
Sở thích của tôi là đọc. Tôi đọc sách truyện, tạp chí, báo và bất kỳ loại tài liệu nào mà tôi thấy thú vị. Tôi bắt đầu đọc khi còn nhỏ. Tôi thường đề nghị cha tôi đọc những câu chuyện cổ tích. Sau đó, tôi đã học đọc. Lúc đầu, tôi đọc những cuốn sách đơn giản, sau đó là những câu chuyện. Bây giờ tôi đã đọc mọi thứ. Tôi thích đọc tiểu thuyết. Thậm chí tôi có thể đọc truyện ngắn bằng tiếng Anh, đặc biệt là tôi thích đọc truyện ngắn. Qua việc đọc, tôi có thể tìm hiểu về nhiều thứ: cách mọi người sống, mọi thứ diễn ra ở khắp mọi nơi trên thế giới. Sách cung cấp cho tôi thông tin và thực tế cần thiết. Tôi không phải học những điều khó khăn, sách chắc chắn đã giúp tôi rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày của tôi. Sách sẽ là bạn bè suốt đời của tôi. Tôi sẽ không bao giờ ngừng đọc chúng trong cuộc đời tôi.
Chủ đề 3. Các phương pháp gia công cơ khí
Review (Units 7 - 8)
Đề kiểm tra giữa học kì 1
Bài 7. Pháp luật về quản lí vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
Unit 10: Cities of the Future
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - English Discovery
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới