Bài 1
Bài 1
1. Choose the most appropriate option.
(Chọn phương án phù hợp nhất.)
1. Can you please ________ the rug?
A mop B vacuum C tidy
2. We have to ________ the ironing today.
A clean B clear C do
3. We went to an interesting art ________ last week.
A exhibition B concert C opera
4. We’re trying to ________ money for a charity.
A raise B have C sell
5. Doctors need to be ________ when they perform an operation on people.
A sociable B inventive C careful
6. You look tired. Why don’t you take ________?
A a nap B a bed C home
7. You can ________ money to the charity.
A access B collect C donate
8. I sometimes ________ breakfast for my family.
A make B do C have
9. I relax by listening to jazz. It just makes me feel ________ .
A boring B relaxing C calm
10. If you want to make some extra money, you can ________ for working parents.
A support B babysit C pick up
11. I ________ the laundry every Saturday.
A take B make C do
12. My aunt is a nurse. She’s ________ so that she can help sick people.
A caring B inventive C organised
13. I have to get up early so I can ________ the bus.
A have B go C catch
14. He works as a security ________.
A guard B designer C plumber
15. Ann wants to become a flight ________.
A surgeon B model C attendant
16. We decided to have a cake ________ at school next week to raise money for the homeless.
A fair B sale C run
17. Can you please ________ the floor?
A catch B take C mop
18. We went to a(n) ________ performance last Saturday evening. It was amazing.
A dance B art C sports
19. Please ________ on your jacket. It’s cold outside.
A give B fit C put
20. I love rock music. It’s ________ and powerful.
A fast B sad C noisy
Lời giải chi tiết:
1. B | 6. A | 11. C | 16. B |
2. C | 7. C | 12. A | 17. C |
3. A | 8. A | 13. C | 18. A |
4. A | 9. C | 14. A | 19. C |
5. C | 10. B | 15. C | 20. A |
1. Can you please vacuum the rug?
(Bạn có thể vui lòng hút bụi tấm thảm được không?)
2. We have to do the ironing today.
(Hôm nay chúng ta phải ủi quần áo.)
3. We went to an interesting art exhibition last week.
(Chúng tôi đã đến một buổi triển lãm nghệ thuật thú vị vào tuần trước.)
4. We’re trying to raise money for a charity.
(Chúng tôi đang cố gắng quyên góp tiền cho một tổ chức từ thiện.)
5. Doctors need to be careful when they perform an operation on people.
(Các bác sĩ cần phải cẩn thận khi họ thực hiện một ca phẫu thuật trên con người.)
6. You look tired. Why don’t you take a nap ?
(Bạn trông có vẻ mệt mỏi. Tại sao bạn không chợp mắt một lát?)
7. You can donate money to the charity.
(Bạn có thể quyên góp tiền cho tổ chức từ thiện.)
8. I sometimes make breakfast for my family.
(Tôi thỉnh thoảng làm bữa sáng cho gia đình.)
9. I relax by listening to jazz. It just makes me feel calm.
(Tôi thư giãn bằng cách nghe nhạc jazz. Nó làm cho tôi cảm thấy bình tĩnh.)
10. If you want to make some extra money, you can babysit for working parents.
(Nếu bạn muốn kiếm thêm tiền, bạn có thể trông trẻ cho bố mẹ đang đi làm.)
11. I do the laundry every Saturday.
(Tôi giặt quần áo vào thứ Bảy hàng tuần.)
12. My aunt is a nurse. She’s caring so that she can help sick people.
(Dì của tôi là một y tá. Cô ấy rất biết quan tâm để có thể giúp đỡ những người bệnh.)
13. I have to get up early so I can catch the bus.
(Tôi phải dậy sớm để có thể bắt xe buýt.)
14. He works as a security guard.
(Anh ấy làm nhân viên bảo vệ.)
15. Ann wants to become a flight attendant.
(Ann muốn trở thành một tiếp viên hàng không.)
16. We decided to have a cake sale at school next week to raise money for the homeless.
(Chúng tôi quyết định tổ chức một buổi bán bánh ở trường vào tuần tới để quyên góp tiền cho những người vô gia cư.)
17. Can you please mop the floor?
(Bạn có thể vui lòng lau sàn nhà được không?)
18. We went to a(n) dance performance last Saturday evening. It was amazing.
(Chúng tôi đã đến một buổi biểu diễn nhảy múa vào tối thứ bảy tuần trước. Thật là tuyệt.)
19. Please put on your jacket. It’s cold outside.
(Hãy mặc áo khoác vào. Bên ngoài lạnh lắm.)
20. I love rock music. It’s fast and powerful.
(Tôi yêu nhạc rock. Nó thật nhanh và mạnh mẽ.)
Bài 2
Bài 2
2. Choose the most appropriate option.
(Chọn phương án phù hợp nhất.)
1. I ________ a place in London these days.
A rents B rent C am renting
2. Jane’s away. She has ________ to Italy on holiday.
A been B gone C going
3. The train ________ at 4:00 p.m.
A departing B depart C departs
4. They ________ to the cinema yesterday.
A went B go C were going
5. We haven’t ________ Steve yet.
A meet B met C meeting
6. Mark ________ dinner at 8 o’clock last night.
A cooks B cooked C was cooking
7. If he ________ more free time, he would go on holiday.
A has B had C was having
8. I ________ you as soon as I land, I promise.
A will text B text C am texting
9. Be careful! You ________ to trip over that box!
A are B will C are going
10. Jeff’s really happy. He ________ his exams!
A passes B passed C has passed
11. Sandra has ________ been on a plane before.
A ever B never C yet
12. I think Simon ________ to university next year.
A will go B goes C is going
13. If I were you, I ________ her the truth.
A will tell B tell C would tell
14. We ________ a sport event in Spain this year.
A attending B attend C are attending
15. I was having a shower ________ the phone rang.
A when B while C so
16. When ________ they leave for Hanoi?
A were B did C are
17. Is Nina doing the laundry? No, she ________.
A didn’t B isn’t C wasn’t
18. Have you ever ________ sushi? It’s delicious.
A try B trying C tried
19. ________ we were waiting for the bus to Thăng Long Theatre, it started raining.
A Because B While C When
20. If you are good at your work, you ________ get a promotion.
A are B would C will
Lời giải chi tiết:
1. C | 6. C | 11. B | 16. B |
2. B | 7. B | 12. A | 17. B |
3. C | 8. A | 13. C | 18. C |
4. A | 9. C | 14. C | 19. B |
5. B | 10. C | 15. A | 20. C |
1. I am renting a place in London these days.
(Tôi đang thuê một chỗ ở Luân Đôn những ngày này.)
Giải thích: có “these days” -> chọn thì hiện tại tiếp diễn.
2. Jane’s away. She has gone to Italy on holiday.
(Jane đi vắng rồi. Cô ấy đã đến Ý vào kỳ nghỉ.)
Giải thích: Jane đi vắng. Hiện nay Jane đang ở Ý -> chọn “gone”.
3. The train departs at 4:00 p.m.
(Tàu khởi hành lúc 4 giờ chiều.)
Giải thích: một lịch trình -> chia thì hiện tại đơn.
4. They went to the cinema yesterday.
(Họ đi tới rạp chiếu phim vào ngày hôm qua.)
Giải thích: có “yesterday” -> chọn thì quá khứ đơn.
5. We haven’t met Steve yet.
(Chúng tôi vẫn chưa gặp Steve.)
Giải thích: có “yet” -> thì hiện tại hoàn thành -> haven’t + V3/ed
6. Mark was cooking dinner at 8 o’clock last night.
(Mark đã nấu bữa tối lúc 8 giờ tối qua.)
Giải thích: có “8 o’clock last night” (một thời điểm xác định trong quá khứ) -> chọn thì quá khứ tiếp diễn.
7. If he had more free time, he would go on holiday.
(Nếu anh ấy có nhiều thời gian rảnh hơn, anh ấy sẽ có kỳ nghỉ.)
Giải thích: vế sau có “would go” -> câu if loại 2 -> chọn “had”.
8. I will text you as soon as I land, I promise.
(Tôi sẽ nhắn tin cho bạn ngay khi tôi đáp xuống, tôi hứa.)
Giải thích: có “I promise” (tôi hứa) -> chọn “will text”.
9. Be careful! You are going to trip over that box!
(Cẩn thận nào! Bạn sẽ đi qua chiếc hộp đó!)
Giải thích: có câu mệnh lệnh “Be careful!” -> chia thì hiện tại tiếp diễn.
10. Jeff’s really happy. He has passed his exams!
(Jeff thực sự hạnh phúc. Anh ấy đã vượt qua kỳ thi của mình!)
Giải thích: hành động xảy ra không rõ thời điểm -> chia thì hiện tại hoàn thành.
11. Sandra has never been on a plane before.
(Sandra chưa bao giờ đi máy bay trước đây.)
Giải thích: câu hiện tại hoàn thành ở thể khẳng định, chỗ trống cần trạng từ -> chọn “never”.
12. I think Simon will go to university next year.
(Tôi nghĩ Simon sẽ vào đại học vào năm tới.)
Giải thích: có “next year” -> chia thì tương lai.
13. If I were you, I would tell her the truth.
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nói cho cô ấy biết sự thật.)
Giải thích: vế đầu có “were” -> câu if loại 2 -> chọn “would tell”.
14. We are attending a sport event in Spain this year.
(Chúng tôi sẽ tham dự một sự kiện thể thao ở Tây Ban Nha năm nay.)
Giải thích: có “this year” -> chọn thì hiện tại tiếp diễn.
15. I was having a shower when the phone rang.
(Tôi đang tắm thì điện thoại reo.)
Giải thích: hành động đang diễn ra thì có một hành động khác cắt ngang (diễn ra trong 1 thời gian ngắn) -> chọn “when”,
16. When did they leave for Hanoi?
(Khi nào họ rời Hà Nội?)
Giải thích: câu hỏi có động từ chính “leave” -> chọn trợ động từ “did”.
17. Is Nina doing the laundry? No, she isn’t.
(Nina đang giặt quần áo à? Không đâu.)
Giải thích: câu trả lời cho câu hỏi ở thì hiện tại tiếp diễn -> chia thì hiện tại tiếp diễn -> chọn “isn’t”.
18. Have you ever tried sushi? It’s delicious.
(Bạn đã bao giờ ăn thử sushi chưa? Nó thật là ngon.)
Giải thích: có “Have you ever…” câu hỏi ở thì hiện tại hoàn thành -> chọn “tried”.
19. While we were waiting for the bus to Thăng Long Theatre, it started raining.
(Trong khi chúng tôi chờ xe buýt đến Nhà hát Thăng Long thì trời bắt đầu mưa.)
Giải thích: việc trời bắt đầu mưa xảy ra đồng thời với hành động đợi xe buýt -> chọn “while”.
20. If you are good at your work, you will get a promotion.
(Nếu bạn làm tốt công việc của mình, bạn sẽ được thăng chức.)
Giải thích: vế trước có “are” -> câu if loại 1 -> chọn “will”.
Bài 3
Bài 3
3. Read the text and decide if each of the statements (1–5) is T (true) or F (false).
(Đọc văn bản và quyết định xem mỗi khẳng định (1–5) là T (đúng) hay F (sai).)
Glastonbury Festival
The UK has some fantastic music festivals, but which one is the favourite of British fans? It’s definitely Glastonbury! It takes place at the end of June every year in Pilton, Somerset, England.
The first festival happened in 1970. It lasted two days and tickets cost just £1 each – plus every festivalgoer got free milk from the farm! Only 1,500 people came that year, but it was the start of something very special. These days, a ticket to stay the whole five days costs over £200. The price doesn’t put people off, however – around 200,000 people attend every year, and tickets sell out in about 30 minutes!
The great music is only part of the Glastonbury experience. Festival-goers camp in tents around the farm and stay up all night dancing. Of course, they have to be prepared for the British weather. It often rains, and there is a lot of mud, so a pair of wellies* is essential! But at Glastonbury, people don’t mind the bad weather. They love nature and care about the environment. In fact, Glastonbury has been a plasticfree festival since 2019, when the organisers decided to stop selling food and drinks in plastic containers.
It’s hard to say what makes Glastonbury a better music festival than all the others. Is it the bands, or perhaps the location? British singer Elly Jackson (La Roux) thinks it’s the atmosphere. “Festivals all have one,” she says, “but Glastonbury has something other festivals will never have.”
*wellies: waterproof boots, short for Wellington boots
1. Glastonbury is an arts festival. _____
2. Tickets for the first festival in 1970 were free. _____
3. The festival now lasts five days. _____
4. The festival doesn’t take place in bad weather. _____
5. Since 2019, organisers haven’t sold food and drinks in plastic containers at the festival. _____
Phương pháp giải:
Tạm dịch bài đọc:
Lễ hội Glastonbury
Vương quốc Anh có một số lễ hội âm nhạc tuyệt vời, nhưng lễ hội nào được người hâm mộ Anh yêu thích nhất? Đó chắc chắn là Glastonbury! Nó diễn ra vào cuối tháng 6 hàng năm tại Pilton, Somerset, Anh.
Lễ hội đầu tiên diễn ra vào năm 1970. Nó kéo dài hai ngày và giá vé chỉ có £1 mỗi người - cộng với mỗi người tham gia lễ hội được nhận sữa miễn phí từ trang trại! Chỉ có 1.500 người đến vào năm đó, nhưng đó là sự khởi đầu của một điều gì đó rất đặc biệt. Ngày nay, một vé để ở lại cả năm ngày có giá hơn £200. Mức giá này không gây cản trở cho mọi người tham dự - tuy nhiên, khoảng 200.000 người tham dự mỗi năm và vé sẽ bán hết sau khoảng 30 phút!
Âm nhạc tuyệt vời chỉ là một phần của trải nghiệm Glastonbury. Những người tham gia lễ hội cắm trại trong lều xung quanh trang trại và thức suốt đêm để nhảy múa. Tất nhiên, họ phải chuẩn bị cho thời tiết của nước Anh. Trời thường mưa và có rất nhiều bùn, vì vậy có một đôi ủng* là điều cần thiết! Nhưng ở Glastonbury, mọi người không ngại thời tiết xấu. Họ yêu thiên nhiên và quan tâm đến môi trường. Trên thực tế, Glastonbury đã là lễ hội không dùng đồ nhựa từ năm 2019, khi ban tổ chức quyết định ngừng bán đồ ăn thức uống đựng trong hộp nhựa.
Thật khó để nói điều gì khiến Glastonbury trở thành một lễ hội âm nhạc tốt hơn tất cả những lễ hội khác. Đó là các ban nhạc, hoặc có lẽ là vị trí? Ca sĩ người Anh Elly Jackson (La Roux) cho rằng đó là bầu không khí. “Tất cả các lễ hội đều có bầu không khí, nhưng Glastonbury có một thứ mà các lễ hội khác sẽ không bao giờ có”, cô nói.
* wellies: ủng chống thấm nước, viết tắt của bốt Wellington
Lời giải chi tiết:
1. Glastonbury is an arts festival. F
(Glastonbury là một lễ hội nghệ thuật.)
Thông tin: “The UK has some fantastic music festivals, but which one is the favourite of British fans? It’s definitely Glastonbury!”
(Vương quốc Anh có một số lễ hội âm nhạc tuyệt vời, nhưng lễ hội nào được người hâm mộ Anh yêu thích nhất? Đó chắc chắn là Glastonbury!)
2. Tickets for the first festival in 1970 were free. F
(Vé cho lễ hội đầu tiên vào năm 1970 là miễn phí.)
Thông tin: “The first festival happened in 1970. It lasted two days and tickets cost just £1 each…”
(Lễ hội đầu tiên diễn ra vào năm 1970. Nó kéo dài hai ngày và giá vé chỉ có £1 mỗi người…)
3. The festival now lasts five days. T
(Lễ hội bây giờ kéo dài năm ngày.)
Thông tin: “These days, a ticket to stay the whole five days costs over £200.”
(Ngày nay, một vé để ở lại cả năm ngày có giá hơn £200.)
4. The festival doesn’t take place in bad weather. F
(Lễ hội không diễn ra khi thời tiết xấu.)
Thông tin: “But at Glastonbury, people don’t mind the bad weather.”
(Nhưng ở Glastonbury, mọi người không ngại thời tiết xấu.)
5. Since 2019, organisers haven’t sold food and drinks in plastic containers at the festival. T
(Kể từ năm 2019, các nhà tổ chức không bán đồ ăn và thức uống đựng trong hộp nhựa tại lễ hội.)
Thông tin: “In fact, Glastonbury has been a plasticfree festival since 2019, when the organisers decided to stop selling food and drinks in plastic containers.”
(Trên thực tế, Glastonbury đã là lễ hội không dùng đồ nhựa từ năm 2019, khi ban tổ chức quyết định ngừng bán đồ ăn thức uống đựng trong hộp nhựa.)
Bài 4
Bài 4
Listening (Nghe)
4. Listen to a message a mother left for her children and complete the information.
(Nghe một lời nhắn nhủ của một người mẹ dành cho các con của mình và điền đầy đủ thông tin.)
Mum is going to be late.
Me: iron laundry and put the 1) ___________ away
Philip: tidy room & put away 2) ___________
Dinner: chicken
Dessert: 3) ___________
Dad home: 4) ___________
Mum home: 6:00
Mum’s office number: 5) 020___________
Phương pháp giải:
Transcript
Hi Rebecca, it’s mum. I’m going to be late tonight, so there’re a few things I need you and your brother to do. The laundry is clean, so you have to do the ironing and put the clothes away. While you’re doing that, can you ask Philip to tidy his room and put his toys away? I’ve already cooked dinner, we’re having chicken and there’s a cake in the fridge for dessert. Your dad should be home at about 5:30 and I’ll be back at around half an hour later. If you need to call me, I’ll be in the office. If you don’t remember the number, it’s 020568321. That’s 020568321. See you later dear.
Tạm dịch:
Chào Rebecca, mẹ đây. Tối nay mẹ sẽ về muộn, vì vậy mẹ cần con và em trai làm một số việc. Đồ giặt đã sạch rồi nên con phải ủi đồ và cất đồ đi. Trong khi làm việc đó, con có thể yêu cầu Philip dọn dẹp phòng và cất đồ chơi của em không nhỉ? Mẹ đã nấu xong bữa tối rồi, chúng ta có thịt gà và có một cái bánh ngọt trong tủ lạnh để tráng miệng. Bố con sẽ về nhà lúc 5:30 và mẹ sẽ về nhà vào khoảng nửa giờ sau. Nếu con cần gọi cho mẹ thì mẹ ở trong văn phòng. Nếu con không nhớ số thì đó là 020568321. Là 020568321. Hẹn gặp lại con sau.
Lời giải chi tiết:
Mum is going to be late. (Mẹ sẽ về trễ.)
Me (tôi): iron laundry and put the 1) clothes away (giặt ủi và cất quần áo đi)
Philip: tidy room & put away 2) toys (dọn phòng và dọn đồ chơi)
Dinner (bữa tối): chicken (thịt gà)
Dessert (tráng miệng): 3) cake (bánh)
Dad home (Bố về nhà lúc): 4) 5:30
Mum home (Mẹ về nhà lúc): 6:00
Mum’s office number (Số điện thoại văn phòng của mẹ): 5) 020568321
Bài 5
Bài 5
5. Your school organised an event to help the homeless in your area. Write an email to your friend about it (about 120–150 words). Include information about what and when the event was, what you did and how you liked the event.
(Trường học của bạn đã tổ chức một sự kiện để giúp đỡ những người vô gia cư trong khu vực của bạn. Viết email cho bạn bè của bạn về nó (khoảng 120–150 từ). Bao gồm thông tin về sự kiện như thế nào và thời gian diễn ra sự kiện, bạn đã làm gì và bạn thích sự kiện như thế nào.)
Lời giải chi tiết:
Hi Henry,
How are you? Guess what! Last weekend, we held an event at my school to raise money for the homeless in the area. We did a similar event last year and it was great!
The teachers organised a half-marathon on Saturday and lots of people took part. I didn’t sign up, though. I have never trained for a marathon before but I helped prepare the tag numbers for the marathon. On Sunday, there was a cake sale and I helped out. I baked 50 vanilla cupcakes and I made some cookies, too!
The event was great. I had a lot of fun participating and we managed to raise enough money for the homeless. What did you do last weekend?
Talk to you soon.
Jack
Tạm dịch:
Chào Henry,
Bạn có khỏe không? Đoán xem tớ định nói gì nào! Cuối tuần trước, chúng tớ đã tổ chức một sự kiện tại trường học để quyên góp tiền cho những người vô gia cư trong khu vực. Tụi tớ đã làm một sự kiện tương tự vào năm ngoái và nó thật tuyệt!
Các giáo viên đã tổ chức một cuộc thi bán marathon vào thứ bảy và rất nhiều người đã tham gia. Tuy nhiên, tớ đã không đăng ký. Tớ chưa bao giờ luyện tập chạy marathon trước đây nhưng tớ đã giúp chuẩn bị thẻ đánh số cho cuộc chạy marathon. Vào chủ nhật, có một buổi bán bánh và tớ đã giúp đỡ. Tớ đã nướng 50 chiếc bánh cupcake vị vani và tớ cũng đã làm một số bánh quy nữa!
Sự kiện thật tuyệt vời. Tớ đã rất vui khi tham gia và chúng tớ đã xoay sở quyên góp đủ tiền cho những người vô gia cư. Bạn đã làm gì cuối tuần trước?
Sẽ sớm trò chuyện lại với bạn.
Jack
Chuyên đề 3: Ba đường conic và ứng dụng
Môn bóng đá
Unit 8: Ecotourism
Chương 1: Sử dụng bản đồ
Unit 8: Technology and inventions
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT Bright Lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Friends Global Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Friends Global Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10