Bài 1
Bài 1
1. Listen to an interview about a visit to Croatia, a country in Europe. Put the places the speaker mentions in the correct order. There is one example.
(Nghe bài phỏng vấn về chuyến ghé thăm Croatia, một quốc gia ở Châu Âu. Đặt những nơi mà người nói đề cập đến theo đúng thứ tự. Có một ví dụ.)
A. 1. Plitvice Lakes National Park
B. ____ Galešnjak Island
C. ____ Biševo Island
D. ____ the Velebit Mountains
E. ____ Krka National Park
Phương pháp giải:
Transcript:
Interviewer: So Hollie, how long were you in Croatia?
Hollie: A few months. I spent two months in the capital city, Zagreb, and then I bought a bike and spent four months exploring the country.
Interviewer: Fantastic! Where was the first place you went?
Hollie: Plitvice Lakes National Park, one of the most popular destinations in Croatia.
Interviewer: You’re right there! There are sixteen lakes in the park. It’s a beautiful place. Where did you go after Plitvice?
Hollie: I cycled west across the country to the Velebit Mountains. I spent several days hiking through the forest. Then, I visited Galešnjak Island. It’s an island in the shape of a heart.
Interviewer: Of course. Where did you go then?
Hollie: Krka National Park. There was a lot to see, including some amazing waterfalls. Then, I headed to Imotski. There are tall cliffs there and beautiful lakes.
Interviewer: Was that the end of your trip?
Hollie: No. I went to Biševo Island. I really wanted to see Blue Cave.
Interviewer: And is it really blue?
Hollie: Yes, it is! It was peaceful and quiet in there. It was the best way to end my adventure.
Tạm dịch:
Người phỏng vấn: Vậy Hollie, bạn đã ở Croatia bao lâu rồi?
Hollie: Vài tháng. Tôi đã dành hai tháng ở thủ đô Zagreb, sau đó tôi mua một chiếc xe đạp và dành bốn tháng để khám phá đất nước.
Người phỏng vấn: Tuyệt vời! Nơi đầu tiên bạn đến là nơi nào?
Hollie: Vườn quốc gia Plitvice Lakes, một trong những điểm đến nổi tiếng nhất ở Croatia.
Người phỏng vấn: Bạn đến đúng nơi đấy! Có mười sáu cái hồ trong công viên. Đó là một nơi tuyệt đẹp. Bạn đã đi đâu sau khi đi Plitvice?
Hollie: Tôi đã đạp xe về phía tây xuyên đất nước đến Dãy núi Velebit. Tôi đã dành vài ngày để đi bộ đường dài trong rừng. Sau đó, tôi đến thăm đảo Galešnjak. Đó là một hòn đảo có hình trái tim.
Người phỏng vấn: Tất nhiên rồi. Bạn đã đi đâu sau đó vậy?
Hollie: Vườn quốc gia Krka. Có rất nhiều thứ để xem, bao gồm một số thác nước tuyệt vời. Sau đó, tôi đến Imotski. Ở đó có những vách đá cao và những hồ nước tuyệt đẹp.
Người phỏng vấn: Chuyến đi của bạn đến đây là kết thúc à?
Hollie: Không đâu. Tôi đã đến đảo Biševo. Tôi thực sự muốn nhìn thấy Blue Cave.
Người phỏng vấn: Và động có thực sự màu xanh không?
Hollie: Có đấy! Trong đó thật yên bình và tĩnh lặng. Đó là cách tuyệt nhất để kết thúc cuộc phiêu lưu của tôi.
Lời giải chi tiết:
A - 1. Plitvice Lakes National Park
B - 3. Galešnjak Island
C - 5. Biševo Island
D - 2. the Velebit Mountains
E - 4. Krka National Park
Bài 2
Bài 2
2. Listen again. For questions (1–3), choose the best answer (A, B, or C).
(Nghe lại. Đối với các câu hỏi (1–3), hãy chọn câu trả lời đúng nhất (A, B hoặc C).)
1. How long did Hollie spend travelling around Croatia?
A six months
B four months
C two months
2. They say that Plitvice Lakes National Park is ________ .
A difficult for tourists to find
B only popular with local people
C very famous
3. How did Hollie feel in Blue Cave?
A glad that her holiday was over
B calm and relaxed
C surprised at how small the cave was
Lời giải chi tiết:
1. How long did Hollie spend travelling around Croatia?
(Hollie đã dành bao lâu để đi du lịch khắp Croatia?)
A six months (6 tháng)
B four months (4 tháng)
C two months (2 tháng)
Thông tin: “I spent two months in the capital city, Zagreb, and then I bought a bike and spent four months exploring the country.”
(Tôi đã dành hai tháng ở thủ đô Zagreb, sau đó tôi mua một chiếc xe đạp và dành bốn tháng để khám phá đất nước.) -> tổng cộng dành 6 tháng ở Croatia
2. They say that Plitvice Lakes National Park is ________ .
(Họ nói rằng Vườn quốc gia Plitvice Lakes thì)
A difficult for tourists to find (khó để du khách tìm thấy)
B only popular with local people (chỉ phổ biến với người dân địa phương)
C very famous (rất nổi tiếng)
Thông tin: “Plitvice Lakes National Park, one of the most popular destinations in Croatia.”
(Vườn quốc gia Plitvice Lakes, một trong những điểm đến nổi tiếng nhất ở Croatia.)
3. How did Hollie feel in Blue Cave?
(Hollie đã cảm thấy thế nào khi ở Blue Cave?)
A glad that her holiday was over (vui rằng kỳ nghỉ của cô ấy đã hết)
B calm and relaxed (bình tĩnh và thư giãn)
C surprised at how small the cave was (bất ngờ về độ nhỏ của hang động)
Thông tin: “It was peaceful and quiet in there.”
(Trong đó thật yên bình và tĩnh lặng.)
Bài 3
Bài 3
3. Two friends are talking about places they went to last summer. Read the sentence beginnings (1–5) and the sentence endings (A–F). Which endings can match which beginnings? There is one extra ending.
(Hai người bạn đang nói về những nơi họ đã đến vào mùa hè năm ngoái. Đọc phần đầu câu (1–5) và phần cuối câu (A – F). Phần cuối nào có thể nối với phần đầu nào? Có dư một phần cuối.)
1 - D. The first place they went was
2. _______ They stopped at a lake on the way to
3. _______ It was very peaceful at
4. _______They stayed for a month at
5. _______ They learned about Vietnamese culture at
A a traditional village.
B the Centre for Rescue and Conservation of Species.
C the Đồng Nai River.
D Ho Chi Minh City.
E Trị An Lake.
F Cát Tiên National Park
Lời giải chi tiết:
1. D | 2. F | 3. E | 4. B | 5. A |
Bài 4
Bài 4
4. Listen and match the beginnings (1–5) to the endings (A–F). There is one example.
(Nghe và nối phần đầu (1–5) với phần cuối (A – F). Có một ví dụ.)
Phương pháp giải:
Transcript:
Girl: How was your holiday in Vietnam, guys?
Boy 1: Brilliant! It’s the most beautiful country I’ve ever visited.
Girl: Where did you go first? Did you fly to Hanoi?
Boy 2: No, our flight landed in Ho Chi Minh City. We visited some local sights and museums. After a few days, we caught a bus to Cát Tiên National Park.
Boy 1: On the way, we stopped at Trị An. It’s a huge lake on the Đồng Nai River and it was very peaceful.
Boy 2: After that, we went to the Centre for Rescue and Conservation of Species. We volunteered there for a month, helping to conserve endangered species. It was an amazing experience!
Girl: I’m sure it was. What was the best part?
Boy 1: Meeting Hiên.
Girl: Who’s Hiên?
Boy 1: He’s a langur, a type of monkey, and he was at the shelter with an injured leg. He got better while we were there, and the vet let us release him back into the rainforest.
Girl: What about you, Jamie?
Boy 2: I enjoyed visiting a traditional village in the park and learning about Vietnamese culture.
Girl: Did you learn Vietnamese?
Boy 2: Not much, but we know more than we did before!
Tạm dịch:
Cô gái: Kỳ nghỉ ở Việt Nam như thế nào vậy các cậu?
Chàng trai 1: Tuyệt vời! Đó là đất nước đẹp nhất mà tớ từng đến thăm.
Cô gái: Cậu đã đi đâu đầu tiên vậy? Cậu đã bay đến Hà Nội à?
Chàng trai 2: Không đâu, chuyến bay của chúng tớ hạ cánh xuống Thành phố Hồ Chí Minh. Chúng tớ đã đến thăm một số thắng cảnh và viện bảo tàng ở địa phương. Sau một vài ngày, chúng tớ bắt xe buýt đến Vườn Quốc gia Cát Tiên.
Chàng trai 1: Trên đường đi, chúng tớ dừng lại ở Trị An. Đó là một hồ lớn trên sông Đồng Nai và nó rất yên bình.
Chàng trai 2: Sau đó, chúng tớ đến Trung tâm Cứu hộ và Bảo tồn các loài sinh vật. Chúng tớ tham gia tình nguyện ở đó trong một tháng, giúp bảo tồn các loài có nguy cơ tuyệt chủng. Đó là một trải nghiệm tuyệt vời!
Cô gái: Tớ chắc chắn là vậy. Vậy điều tuyệt nhất là gì thế?
Chàng trai 1: Gặp Hiên.
Cô gái: Hiên là ai vậy?
Chàng trai 1: Anh ấy là một con voọc, một loại khỉ và anh ấy đang ở nơi trú ẩn với một cái chân bị thương. Anh ấy khỏe hơn khi chúng tớ ở đó, và bác sĩ thú y cho chúng tớ thả anh ấy trở lại rừng nhiệt đới.
Cô gái: Còn bạn thì sao, Jamie?
Chàng trai 2: Tớ rất thích đến thăm một ngôi làng truyền thống trong vườn quốc gia và tìm hiểu về văn hóa Việt Nam.
Cô gái: Cậu đã học tiếng Việt à?
Chàng trai 2: Không nhiều, nhưng chúng tớ biết nhiều hơn trước đây đấy!
Lời giải chi tiết:
1. D | 2. F | 3. E | 4. B | 5. A |
1-D: The first place they went was Ho Chi Minh City.
(Nơi đầu tiên họ đến là thành phố Hồ Chí Minh.)
2-F: They stopped at a lake on the way to Cát Tiên National Park.
(Họ dừng lại ở một hồ nước trên đường đến Vườn Quốc gia Cát Tiên.)
3-E: It was very peaceful at Trị An Lake.
(Hồ Trị An rất yên bình.)
4-B: They stayed for a month at the Centre for Rescue and Conservation of Species.
(Họ ở một tháng tại Trung tâm Cứu hộ và Bảo tồn các loài.)
5-A: They learned about Vietnamese culture at a traditional village.
(Họ đã học về văn hóa Việt Nam tại một ngôi làng truyền thống.)
Bài 5
Bài 5
5. Look at the cartoon. Circle the correct phrasal verb.
(Nhìn vào bức hoạt hình. Khoanh tròn cụm động từ đúng.)
I just need to get away / get on for a few days.
Phương pháp giải:
- get away: to go somewhere to have a holiday (đi đâu đó để có một kỳ nghỉ)
- get on: to have a good relationship (có một mối quan hệ tốt)
Lời giải chi tiết:
I just need to get away for a few days.
(Tôi chỉ cần đi nghỉ mát trong một vài ngày.)
Grammar Bank
Chương 5. Thủy quyển
Unit 1: Round the clock
Chương 3. Liên kết hóa học
Thiết kế và công nghệ
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT Bright Lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Friends Global Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Friends Global Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10