Listening
You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).
(Em sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Em sẽ nghe mỗi cuộc trò chuyện hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)
1. A woman is deciding to volunteer for a local charity. What does she want to help with?
A. the environment
B. animal conservation
C. homelessness
2. Two friends are talking about Save the Children. What does Patty say they are doing now?
A. fighting illnesses
B. building schools
C. teaching children
3. Two friends are talking about homeless people. What does Lena think is the biggest issue facing them?
A. having no food
B. having no money
C. having no place to stay
4. Chris is asking Marnie about Great Ormond Street Hospital. What does she not talk about?
A. supporting sick children
B. providing equipment for hospitals
C. rebuilding hospitals
5. Rona is talking about Habitat for Humanity. What does it do?
A. provides housing
B. hands out food
C. educates people
Phương pháp giải:
Bài nghe:
1.
Narrator: A woman is deciding to volunteer for a local charity. What does she want to help with?
Robyn: I'm thinking about volunteering for charity.
Tom: Good for you. What kind of issue do you want to help with?
Robyn: I want to help our local community.
Tom: How about joining the project to clean the river?
Robyn: Hmm...I don't know. I'd like to help homeless people in the area.
Tom: You could volunteer at the food bank.
Robyn: Good idea!
2.
Narrator: Two friends are talking about Save the Children. What does Patty say they are doing now?
James: Which charity is your presentation about, Patty?
Patty: It's on Save the Children.
James: What do they do?
Patty: They work with poor kids all around the world.
James: What's the charity doing at the moment?
Patty: Right now, they're teaching local health workers how to fight illnesses.
James: That's really important work.
Patty: It is, yes.
3.
Narrator: Two friends are talking about homeless people. What does Lena think is the biggest
issue facing them?
Lena: What kind of issues do you want to help with, Paul?
Paul: I want to help support the homeless.
Lena: You could help organize food donations.
Paul: That's not a bad idea, Lena.
Lena: Another important thing is providing them a place to stay. I think that's the hardest thing about being homeless, being cold at night.
Paul: That's true.
4.
Narrator: Chris is asking Marnie about Great Ormond Street Hospital. What does she not talk about?
Chris: I hear you're a volunteer.
Marnie: That's right. At Great Ormond Street Hospital.
Chris: What's that?
Marnie: Oh. It's a charity. It has helped sick children since 1852.
Chris: What else has it done?
Marnie: Well, it's supported parents and helps to rebuild hospitals.
Chris: I see. They sound great.
5.
Narrator: Rona is talking about Habitat for Humanity. What does it do?
Rona: Hey, Paul. I've started supporting Habitat for Humanity.
Paul: What does it do?
Rona: It works with poor people in lots of different countries.
Paul: Oh cool. What is the organization doing at the moment?
Rona: Currently, it's helping to build homes in Asia.
Tạm dịch:
1.
Người dẫn chuyện: Một phụ nữ đang quyết định làm tình nguyện viên cho một tổ chức từ thiện địa phương. Cô ấy muốn giúp gì?
Robyn: Tôi đang nghĩ về việc tình nguyện làm từ thiện.
Tom: Tốt cho bạn mà. Bạn muốn giúp về vấn đề gì?
Robyn: Tôi muốn giúp đỡ cộng đồng địa phương của chúng tôi.
Tom: Còn việc tham gia dự án làm sạch các dòng sông thì sao?
Robyn: Hmm ... Tôi không biết. Tôi muốn giúp đỡ những người vô gia cư trong khu vực.
Tom: Bạn có thể tình nguyện ở ngân hàng thực phẩm.
Robyn: Ý kiến hay đó!
2.
Người dẫn chuyện: Hai người bạn đang nói về Save the Children. Patty nói bây giờ họ đang làm gì?
James: Bài thuyết trình của bạn về tổ chức từ thiện nào vậy, Patty?
Patty: Về Save the Children.
James: Họ làm gì?
Patty: Họ làm việc với những trẻ em nghèo trên khắp thế giới.
James: Tổ chức từ thiện lúc này đang làm gì?
Patty: Hiện giờ, họ đang dạy các nhân viên y tế địa phương cách chống lại bệnh tật.
James: Đó là công việc thực sự quan trọng.
Patty: Đúng vậy.
3.
Người dẫn chuyện: Hai người bạn đang nói về những người vô gia cư. Lena nghĩ điều gì là vấn đề lớn nhất phải đối mặt với họ?
Lena: Bạn muốn giúp đỡ những vấn đề gì vậy, Paul?
Paul: Tôi muốn giúp đỡ những người vô gia cư.
Lena: Bạn có thể giúp tổ chức quyên góp thực phẩm.
Paul: Đó không phải là một ý kiến tồi, Lena à.
Lena: Một điều quan trọng khác là cung cấp cho họ một nơi để ở. Tôi nghĩ đó là điều khó nhất khi trở thành người vô gia cư, lạnh giá vào ban đêm.
Paul: Đúng là như vậy.
4.
Người dẫn chuyện: Chris đang hỏi Marnie về Bệnh viện Great Ormond Street. Cô ấy không nói về điều gì?
Chris: Tôi nghe nói bạn là một tình nguyện viên.
Marnie: Đúng vậy. Tại bệnh viện Great Ormond Street.
Chris: Đó là gì?
Marnie: Ồ. Đó là một tổ chức từ thiện. Nó đã giúp trẻ em bị bệnh kể từ năm 1852.
Chris: Nó đã làm gì khác nữa không?
Marnie: Vâng, cha mẹ đã hỗ trợ và giúp xây dựng lại bệnh viện.
Chris: Tôi hiểu rồi. Chúng nghe có vẻ thật tuyệt.
5.
Người dẫn chuyện: Rona đang nói về Môi trường sống cho nhân loại. Nó làm gì?
Rona: Này, Paul. Tôi đã bắt đầu ủng hộ Habitat for Humanity.
Paul: Nó làm gì?
Rona: Nó hoạt động với những người nghèo ở nhiều quốc gia khác nhau.
Paul: Ồ tuyệt. Tổ chức đang làm gì vào lúc này?
Rona: Hiện tại, nó đang giúp xây dựng những ngôi nhà ở Châu Á.
Lời giải chi tiết:
1. C | 2. A | 3. C | 4. B | 5. A |
1. C
Một phụ nữ đang quyết định làm tình nguyện viên cho một tổ chức từ thiện địa phương. Cô ấy muốn giúp gì?
A. môi trường
B. bảo tồn động vật
C. vô gia cư
2. A
Hai người bạn đang nói về Save the Children. Patty nói bây giờ họ đang làm gì?
A. chiến đấu với bệnh tật
B. xây dựng trường học
C. dạy trẻ em
3. C
Hai người bạn đang nói về những người vô gia cư. Lena nghĩ vấn đề lớn nhất mà họ phải đối mặt là gì?
A. không có thức ăn
B. không có tiền
C. không có nơi để ở
4. B
Chris đang hỏi Marnie về Bệnh viện Great Ormond Street. Cô ấy không nói về điều gì?
A. hỗ trợ trẻ em ốm đau
B. cung cấp thiết bị cho bệnh viện
C. xây dựng lại bệnh viện
5. A
Rona đang nói về Môi trường sống cho Nhân loại. Nó làm gì?
A. cung cấp nhà ở
B. phát thức ăn
C. giáo dục mọi người
Reading
Read the text about a famous woman in history. Choose the correct answer (A, B, C, or D).
(Đọc văn bản về một phụ nữ nổi tiếng trong lịch sử. Chọn câu trả lời đúng (A, B, C hoặc D).
Emmeline Pankhurst (1858-1928)
Emmeline Pankhurst is famous for her hard work in the fight to help get British women the right to vote. Back in the 1880s, the British government wouldn't let women (1) ____________. So, many women started to fight for the (2) ____________
to vote, including Pankhurst. Some political organizations wouldn't let her join because she was a woman, so she created her own.
In 1903, she started a group called The Women's Social and Political Union. They organized events and fought for women's rights. Some members were arrested and put in prison. But that didn't (3) ____________ them. In prison, they refused to eat, but they were forced to eat by the guards.
It wasn't until after the First World War that the government (4) ____________ women to vote, but they had to be over 30 years old. Eventually, in 1928 the government decided all women over the age of 21 (5) ____________ vote.
1. A. allow | B. vote | C. read | D. speak |
2. A. school | B. property | C. right | D. election |
3. A. stop | B. stops | C. stopped | D. to stop |
4. A. let | B. made | C. had | D. allowed |
5. A. could | B. should | C. can | D. will |
Lời giải chi tiết:
1. B | 2. C | 3. A | 4. D | 5. A |
1. B
A. allow (v): cho phép
B. vote (v): bầu cử
C. read (v): đọc
D. speak (v): nói
Giải thích: Câu liền trước đề cập đến việc bà Emmeline Pankhurst nổi tiếng vì đã góp công lớn trong cuộc đấu tranh giúp phụ nữ Anh có quyền bầu cử. Vì vậy, câu này kể về những năm 1880s, khi chính phủ Anh không cho phụ nữ quyền bầu cử. → vote
2. C
A. school (n): trường học
B. property (n): sự nghèo nàn
C. right (n): quyền lợi
D. election (n): cuộc bầu cử
Giải thích: right to vote: quyền được bầu cử
3. A
Giải thích: Sau trợ động từ “didn’t”, ta sử dụng động từ nguyên mẫu. → stop
4. D
A. let + O + V: để cho ai làm việc gì
B. made + O + V: bắt buộc ai làm việc gì
C. had + to V: phải làm việc gì
D. allowed + O + to V: cho phép ai làm việc gì
Giải thích: Đề bài có sẵn "O + to V" (women to vote) => chọn "allowed"
5. A
A. could quá khứ của "can"): có thể
B. should: nên
C. can: có thể
D. will: sẽ
Giải thích: Câu này kể về một sự việc trong quá khứ nên ta sử dụng động từ ở thì quá khứ → could.
Bài đọc hoàn chỉnh:
Emmeline Pankhurst (1858-1928)
Emmeline Pankhurst is famous for her hard work in the fight to help get British women the right to vote. Back in the 1880s, the British government wouldn't let women (1) vote. So, many women started to fight for the (2) right to vote, including Pankhurst. Some political organizations wouldn't let her join because she was a woman, so she created her own.
In 1903, she started a group called The Women's Social and Political Union. They organized events and fought for women's rights. Some members were arrested and put in prison. But that didn't (3) stop them. In prison, they refused to eat, but they were forced to eat by the guards.
It wasn't until after the First World War that the government (4) allowed women to vote, but they had to be over 30 years old. Eventually, in 1928 the government decided all women over the age of 21 (5) could vote.
Tạm dịch:
Emmeline Pankhurst (1858-1928)
Emmeline Pankhurst nổi tiếng vì đã làm việc chăm chỉ trong cuộc chiến giúp phụ nữ Anh có quyền bầu cử. Trở lại những năm 1880, chính phủ Anh không cho phép phụ nữ bỏ phiếu. Vì vậy, nhiều phụ nữ bắt đầu đấu tranh cho quyền bỏ phiếu, bao gồm cả Pankhurst. Một số tổ chức chính trị sẽ không cho cô ấy tham gia vì cô ấy là phụ nữ, vì vậy cô ấy đã tạo ra tổ chức của riêng mình.
Năm 1903, bà thành lập một nhóm có tên là Liên minh Chính trị và Xã hội Phụ nữ. Họ tổ chức các sự kiện và đấu tranh cho quyền lợi của phụ nữ. Một số thành viên bị bắt và bỏ tù. Nhưng điều đó đã không ngăn cản họ. Trong tù không chịu ăn mà bị cai ngục ép ăn.
Mãi cho đến sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, chính phủ mới cho phép phụ nữ đi bầu cử, nhưng họ phải trên 30 tuổi. Cuối cùng, vào năm 1928, chính phủ quyết định tất cả phụ nữ trên 21 tuổi đều có thể bỏ phiếu.
Vocabulary a
a. Fill in the blanks, using the words in the box. There are two extra words which you do not need to use.
(Điền vào chỗ trống, sử dụng các từ trong hộp. Có hai từ thừa mà em không cần phải sử dụng.)
donate conservation provide raise organize |
1. Lots of charity organizations' aim is wildlife __________. They work hard to protect the natural environment.
2. Our class will __________ a bake sale to raise money for charity.
3. These organizations __________ food for homeless people.
Phương pháp giải:
- donate (v): ủng hộ
- conservation (n): sự bảo tồn
- provide (v): cung cấp
- raise (v): phát động, nâng cao
- organize (v): tổ chức
Lời giải chi tiết:
1. Lots of charity organizations' aim is wildlife conservation. They work hard to protect the natural environment.
(Mục đích của rất nhiều tổ chức từ thiện là bảo tồn động vật hoang dã. Họ làm việc chăm chỉ để bảo vệ môi trường tự nhiên.)
2. Our class will organize a bake sale to raise money for charity.
(Lớp chúng ta sẽ tổ chức một buổi bán bánh mì để gây quỹ từ thiện.)
3. These organizations provide food for homeless people.
(Các tổ chức này cung cấp thực phẩm cho những người vô gia cư.)
Vocabulary b
b. Fill in the blanks with the words from Unit 5. The first letter is already there.
(Điền vào chỗ trống với các từ trong Bài 5. Chữ cái đầu tiên đã có sẵn.)
1. In the past, women didn't have the r_________ to go to university. They had to stay at home and do the chores.
2. Many governments didn't a_________ women to v_________ back then. Women had to fight for equal voting rights.
3. Tim was d_________ with his final exam result. He studied really hard for it.
Lời giải chi tiết:
1. In the past, women didn't have the right to go to university. They had to stay at home and do the chores.
(Trước đây, phụ nữ không có quyền học đại học. Họ phải ở nhà và làm việc nhà.)
2. Many governments didn't allow women to vote back then. Women had to fight for equal voting rights.
(Nhiều chính phủ hồi đó không cho phép phụ nữ bỏ phiếu. Phụ nữ đã phải đấu tranh cho quyền bầu cử bình đẳng.)
3. Tim was disappointed with his final exam result. He studied really hard for it.
(Tim thất vọng với kết quả thi cuối kỳ của mình. Anh ấy đã học rất chăm chỉ cho nó.)
Grammar a
a. Write full sentences using the prompts and the Present Perfect.
(Viết các câu hoàn chỉnh bằng cách sử dụng gợi ý và thì Hiện tại hoàn thành.)
1. The organization/help/millions of people around the world/for 90 years.
2. He/donate/thousands of dollars/to the local charity/since 2008.
3. you/organize/a fundraising event/yet?
Lời giải chi tiết:
1. The organization has helped millions of people around the world for 90 years.
(Tổ chức đã giúp đỡ hàng triệu người trên thế giới trong 90 năm.)
Giải thích: “The organization” là ngôi thứ ba số ít → The organization has helped
2. He has donated thousands of dollars to the local charity since 2008.
(Anh ấy đã quyên góp hàng nghìn đô la cho tổ chức từ thiện địa phương kể từ năm 2008.)
Giải thích: “he” là ngôi thứ ba số ít → He has donated
3. Have you organized a fundraising event yet?
(Bạn đã từng tổ chức sự kiện gây quỹ chưa?)
Giải thích: “you” là ngôi thứ hai số nhiều → Have you organized
Grammar b
b. Rewrite what Jolie and Lena said, using reported speech.
(Viết lại những gì Jolie và Lena đã nói, sử dụng bài phát biểu được tường thuật.)
1. Lena: What was life like for women in the 1930s?
(Lena: Cuộc sống của phụ nữ trong những năm 1930 như thế nào?)
2. Jolie: Most women stayed at home or did low paid jobs.
(Jolie: Hầu hết phụ nữ ở nhà hoặc làm những công việc được trả lương thấp.)
3. Jolie: Many women weren't allowed to choose their husbands.
(Jolie: Nhiều phụ nữ không được phép chọn chồng.)
Phương pháp giải:
Thì | Lời nói trực tiếp | Câu tường thuật |
Hiện tại đơn | V(bare)/V(s,es) am/is/are | V-ed/V2 was/were |
Quá khứ đơn | V-ed/V2 was/were | had + V(PII) had been |
Hiện tại tiếp diễn | am/is/are + V-ing | was/were + V-ing |
Quá khứ tiếp diễn | was/were + Ving | had + been + Ving |
Lời giải chi tiết:
1. Lena asked what life had been like for women in the 1930s.
(Lena hỏi cuộc sống của phụ nữ như thế nào trong những năm 1930.)
Giải thích:
- Câu trực tiếp là câu hỏi nên ta dùng động từ “asked”
- Câu trần thuật trong câu trực tiếp sẽ đổi quá khứ đơn thành quá khứ hoàn thành trong câu gián tiếp (was → had been).
2. Jolie said most women had stayed at home or had done low paid jobs.
(Jolie nói hầu hết phụ nữ đã ở nhà hoặc làm việc lương thấp.)
Giải thích: Câu trần thuật trong câu trực tiếp sẽ đổi quá khứ đơn thành quá khứ hoàn thành trong câu gián tiếp (stayed → had stayed).
3. Jolie said many women hadn’t been allowed to choose their husbands.
(Jolie nói nhiều phụ nữ không được phép chọn chồng cho mình.)
Giải thích: Câu trần thuật trong câu trực tiếp sẽ đổi quá khứ đơn thành quá khứ hoàn thành trong câu gián tiếp (weren't allowed → hadn’t been allowed).
Pronunciation a
a. Circle the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
(Khoanh tròn từ khác với ba từ còn lại ở vị trí trọng âm chính trong mỗi câu hỏi sau.)
1.
A. determined
B. passionate
C. delighted
D. exhausted
2.
A. organize
B. volunteer
C. introduce
D. disconnect
Lời giải chi tiết:
1. B
determined /dɪˈtɜːmɪnd/ (adj): quyết tâm
passionate /ˈpæʃənət/ (adj): đam mê
delighted /dɪˈlaɪtɪd/ (adj): thích thú, hài lòng
exhausted /ɪɡˈzɔːstɪd/ (adj): kiệt sức
Phương án B có trọng âm 1, các phương án còn lại trọng âm 2.
2. A
organize /ˈɔːɡənaɪz/ (v): tổ chức
volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/ (v): tình nguyện
introduce /ˌɪntrəˈdjuːs/ (v): giới thiệu
disconnect /ˌdɪskəˈnekt/ (v): ngắt kết nối
Phương án A có trọng âm 1, các phương án còn lại trọng âm 3.
Pronunciation b
b. Circle the word that has the underlined part pronounced differently from the others.
(Khoanh tròn từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại.)
3.
A. pair
B. rain
C. raise
D. aim
4.
A. proud
B. country
C. thousand
D. mountain
Lời giải chi tiết:
3. A
pair /peə(r)/ (n): cặp, đôi
rain /reɪn/ (n): mưa
raise /reɪz/ (v): nâng lên
aim /eɪm/ (n): mục đích
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /eə/, các phương án còn lại phát âm /eɪ/.
4. B
proud /praʊd/ (adj): tự hào
country /ˈkʌntri/ (n): đất nước
thousand /ˈθaʊznd/: nghìn
mountain /ˈmaʊntən/ (n): núi
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ʌ/, các phương án còn lại phát âm /aʊ/.
Speaking a
a. In groups of 2-4: Tell your partner(s) what you think are the two biggest problems that the world or your community is facing.
(Theo nhóm 2-4 người: Nói với (những) bạn cùng bàn của em những gì em nghĩ là hai vấn đề lớn nhất mà thế giới hoặc cộng đồng của em đang phải đối mặt.)
Discuss (Thảo luận)
• What (kind of) charities help(s) with these problems, and how they help.
((Những) tổ chức từ thiện nào giúp (những) vấn đề này và cách họ giúp đỡ.)
• How you might support them in future
(Em có thể hỗ trợ họ như thế nào trong tương lai)
Speaking b
b. Discuss with your partner(s) and decide on the biggest problem and the best way you can help fix it.
(Thảo luận với (những) bạn cùng bàn của em và quyết định về vấn đề lớn nhất và cách tốt nhất em có thể giúp khắc phục nó.)
Speaking c
c. Tell another group your ideas.
(Cho nhóm khác biết ý tưởng của em.)
Writing a
a. In pairs: Check your partner's writing passages for Units 4-5 using Feedback forms from the lessons.
(Theo cặp: Kiểm tra các đoạn viết của bạn cùng bàn của em cho Unit 4-5 bằng cách sử dụng các biểu mẫu Phản hồi từ các bài học.)
Writing b
b. Make a list of things you need to remember for your future writing.
(Lập danh sách những điều em cần nhớ cho việc viết lách sau này.)
Writing c
c. Compare your list with another group, and add anything you think is useful.
(So sánh danh sách của em với một nhóm khác và thêm bất cứ thứ gì em cho là hữu ích.)
Chương 1. Lịch sử và sử học, vai trò của sử học
Chủ đề 3. Một số nền văn minh thế giới thời kì cổ - trung đại
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10
Unit 4: Home sweet home
A
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT Bright Lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Friends Global Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - Bright Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Friends Global Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10