Bài 1
Bài 1
1. Look at the photos (A-D). Which job looks the most interesting, in your opinion? Why?
(Nhìn vào các bức hình (A – D). Nghề nghiệp nào nhìn có vẻ thú vị nhất, theo quan điểm của bạn? Tại sao?
Lời giải chi tiết:
I am interested with the engineer because designing for a building or a construction is very enjoyable. (Mình cảm thấy hứng thú nghề kĩ sư vì thiết kế cho một tòa nhà hay một công trình rất thú vị.)
Bài 2
Bài 2
2. Match four of the words below with photos A – D. Then listen to the wordlist and check your answers. Make sure you understand the meaning of all the words.
(Nối bốn từ bên dưới với các bức ảnh A – D. Sau đó lắng nghe danh sách từ vựng và kiểm tra câu trả lời của bạn. Hãy chắc chắn bạn hiểu nghĩa của tất cả các từ)
(Jobs (1)(Công việc 1)
architect (kiến trúc sư); cleaner (người dọn dẹp); dentist (nha sĩ); engineer (kỹ sư); farm worker (công nhân nông trường); hairdresser (thợ làm tóc); paramedic (nhân viên y tế); pilot (phi công); programmer (lập trình viên); receptionist (lễ tân); sales assistant (nhân viên bán hàng); solicitor (luật sư); sports coach (huấn luyện viên thể thao); travel agent (người làm đại lí du lịch); waiter (bồi bàn)
A. _____B. _____C. _____D. _____
Lời giải chi tiết:
A.engineer | B. hairdresser | C. paramedic | D. architect |
Bài 3
Bài 3
3. Check the meaning of the adjectives below. In pairs, ask and answer questions about the jobs in exercise 2 using the superlative form. Give your own opinions.
(Tra nghĩa các tính từ bên dưới. Hỏi và trả lời các câu hỏi về các nghề nghiệp trong bài 2 sử dụng dạng so sánh nhất. Đưa ra ý kiến riêng của bạn.
Describing jobs (Mô tả nghề nghiệp)creative (sáng tạo); challenging (thử thách); repetitive (lặp đi lặp lại); rewarding (bổ ích); stressful (áp lực); tiring (mệt mỏi); varied (đa dạng)
Lời giải chi tiết:
- Which job is the most creative? (Công việc nào sáng tạo nhất?) - I think it's architect. (Mình nghĩ là kiến trúc sư.)
- Which job is the most challenging? (Công việc nào thử thách nhất?) - In my opinion, it's pilot. (Mình nghĩ là phi công.)
- Which job is the most stressful? (Công việc nào là áp lực nhất?) - I think it's paramedic. (Mình nghĩ là nhân viên y tế.)
Bài 4
Bài 4
4.Look at the photos on page 59. What do you think each holiday job involves? Match two or more phrases from the list below with each job.
(Nhìn vào các bức ảnh trong trang 59. Bạn nghĩ những công việc vào kì nghỉ hè gồm những gì? Nối hai hoặc nhiều cụm từ trong danh sách bên dưới với mỗi công việc.)
Work activities(Các hoạt động trong công việc)
answer the phone (trả lời điện thoại); be on your feet (đứng); be part of a team (trở thành một phần của đội); deal with the public (giải quyết vấn đề với công chúng) earn a lot (of money) (kiếm được rất nhiều tiền); make phone calls (gọi điện); serve customers (phục vụ khách hàng); travel a lot (đi lại nhiều); use a computer (sử dụng máy vi tính); wear a uniform (mặc đồng phục); work alone (làm việc một mình); work indoors/ outdoors (làm việc trong nhà/ ngoài trời); work with children (làm việc với trẻ em); work long hours/ nine-to-five (làm việc nhiều giờ liền/ theo giờ hành chính)
Lời giải chi tiết:
A. be on your feet, work outdoors, work nine-to-five
B. be on your feet, wear a uniform, work outdoors, work with children
Bài 5
Bài 5
5. Now listen to two teenagers talking about their holiday jobs. Match one adjective from exercise 3 with each speaker's job. Give a reason for your choice.
(Lắng nghe 2 thiếu niên nói về những công việc trong kỳ nghỉ hè của họ. Nối một tính từ từ bài tập 3 với mỗi công việc của người nói. Đưa ra lí do cho lựa chọn của bạn.)
1. Tom: _____
2. Kate: _____
Phương pháp giải:
Bài nghe:
Tom: I really wanted to work outdoors over the summer, so when I saw the advertisement for a job as a gardener, I applied for it. I did it for five weeks, and to be honest, I didn’t really enjoy it very much. I was unlucky with the weather – it was a very rainy summer. But the main problem was, I had to do the same thing every day. It got really boring because there was no variety. At least the hours weren’t too long. I started at ten in the morning and finished at four in the afternoon. Then I went home. Most days, I didn’t see another person all the time I was there. I didn’t like that either, really. I prefer working with other people.
Katie: I really enjoyed my job at a summer camp. It was seven days a week, so hard work, but that was fine. The children had lessons in the morning. Then every afternoon, I’d do sports with them: football, volleyball, athletics, lots of different things. There were five of us working as sports coaches. We all got on really well, which was great, and we helped each other to plan the afternoon. We arranged matches and competitions for the evenings too, so we usually had to work really late – but we didn’t mind. Seeing the children enjoying themselves and learning new activities was great. I loved it.
Tạm dịch:
Tom: Mình đã rất muốn làm việc ngoài trời trong suốt mùa hè, nên khi mình thấy quảng cáo cho công việc của một người làm vườn, mình đã ứng tuyển. Mình đã làm nó trong năm tuần, và thú thật thì, mình không thực sự hứng thú với nó lắm. Mình đã không được may mắn cho lắm với thời tiết – đó là một mùa hè mưa gió. Nhưng vấn đề chính là, mình phải làm cùng một việc mỗi ngày. Nó rất chán vì không có nhiều việc. Ít nhất thì thời gian làm việc cũng không quá dài. Mình bắt đầu vào 10h sáng và kết thúc vào 4h chiều. Sau đó mình về nhà. Hầu hết các ngày, mình không gặp ai khác trong suốt thời gian mình ở đó. Thực sự mình cũng không thích chuyện đó luôn. Mình thích làm việc với nhiều người.
Katie: Mình đã rất thích thú với công việc của mình tại một trại hè. Nó diễn ra bảy ngày trong tuần, làm việc khá cực, nhưng cũng ổn. Lũ trẻ có tiết vào buổi sáng. Sau đó, mỗi chiều, mình sẽ chơi thể thao với chúng: bóng đá, bóng chuyền, điền kinh và rất nhiều thứ khác. Có năm người bọn mình làm huấn luyện viên thể thao. Tụi mình có mối quan hệ tốt với nhau, điều đó thật tuyệt, và bọn mình giúp đỡ nhau lên kế hoạch cho mỗi buổi chiều. Tụi mình cũng sắp xếp các trận đấu và các cuộc thi vào các buổi tối luôn, nên tụi mình phải làm việc rất khuya – nhưng tụi mình không bận tâm. Nhìn thấy bọn trẻ tận hưởng bản thân và học các hoạt động mới rất thú vị. Mình yêu điều đó.
Lời giải chi tiết:
1.repetitive | 2.rewarding |
1. repetitive (lặp đi lặp lại)
Thông tin: But the main problem was, I had to do the same thing every day. It got really boring because there was no variety. (Nhưng vấn đề chính là, mình phải làm cùng một việc mỗi ngày. Nó rất chán vì không có nhiều việc)
2. rewarding (bổ ích)
Thông tin: Seeing the children enjoying themselves and learning new activities was great. I loved it. (Nhìn thấy bọn trẻ tận hưởng bản thân và học các hoạt động mới rất thú vị. Mình yêu điều đó.)
Bài 6
Bài 6
6. Listen again. Complete the following sentences about Tom and Katie.
(Nghe lại. Hoàn thành các câu sau về Tom và Katie.)
1. Tom _____ long hours as a gardener.
2. He _____ part of a team.
3. Katie _____ with children every day.
4. She _____ long hours most days.
Lời giải chi tiết:
1. Tom didn’t work long hours as a gardener. (Tom không phải làm việc nhiều giờ khi làm người làm vườn.)
Thông tin: At least the hours weren’t too long. I started at ten in the morning and finished at four in the afternoon. (Ít nhất thì thời gian làm việc cũng không quá dài. Mình bắt đầu vào 10h sáng và kết thúc vào 4h chiều.)
2. He wasn’t part of a team. (Anh ta không phải là một phần của một đội.)
Thông tin: Most days, I didn’t see another person all the time I was there. (Hầu hết các ngày, mình không gặp ai khác trong suốt thời gian mình ở đó.)
3. Katie worked/ was with children every day. (Katie làm việc với trẻ em mỗi ngày.)
Thông tin: The children had lessons in the morning. Then every afternoon, I’d do sports with them: football, volleyball, athletics, lots of different things. (Lũ trẻ có tiết vào buổi sáng. Sau đó, mỗi chiều, mình sẽ chơi thể thao với chúng: bóng đá, bóng chuyền, điền kinh và rất nhiều thứ khác.)
4. She worked long hours most days. (Cô ấy phải làm việc nhiều giờ trong hầu hết các ngày.)
Thông tin: … so we usually had to work really late – but we didn’t mind. (nên tụi mình phải làm việc rất khuya – nhưng tụi mình không bận tâm.)
Bài 7
Bài 7
7. Work in pairs. Discuss your answers to the questionnaire below. Try to find the ideal job for your partner.
Just the job? (Chỉ là nghề nghiệp thôi sao?)
1. Which is more important to you? (Điều gì quan trọng hơn với bạn?)
a. Doing a challenging and rewarding job. (Làm một công việc nhiều thử thách và bổ ích.)
b. Earning a lot of money. (Kiếm được nhiều tiền.)
2. Which do you prefer? (Bạn thích điều gì hơn?)
a. Working indoors. (Làm việc trong nhà.)
b. Working outdoors. (Làm việc ngoài trời.)
3. Do you want a job that involves travelling a lot? (Bạn có muốn một công việc phải đi lại nhiều không?)
a. Yes (Có)
b. No (Không)
c. I don’t mind. (Tôi không bận tâm.)
4. Which sentence is true for you? (Câu nào đúng với bạn?)
a. I like being part of a team. (Tôi thích trở thành một phần của đội.)
b. I prefer working alone. (Tôi thích làm việc một mình.)
5. Do you want a job that involves dealing with the public and/or serving customers? (Bạn có muốn một công việc bao gồm giải quyết công việc với công chúng và/ hoặc phục vụ khách hàng không?)
a. Yes (Có)
b. No (Không)
c. I don’t mind. (Tôi không bận tâm.)
6. Which sounds better? (Điều gì nghe tốt hơn?)
a. Sitting at a desk for most of the day. (Ngồi ở bàn cả ngày.)
b. Being on your feet for most of the day. (Đứng cả ngày.)
7. Which sentence is true for you? (Điều nào sau đây đúng với bạn?)
a. I don't mind working long hours. (Tôi không ngại làm việc nhiều giờ liền.)
b. I want to work nine-to-five. (Tôi muốn làm việc theo giờ hành chính.)
Đăm Săn chiến thắng Mtao Mxây
Chương 1. Mở đầu
Chủ đề 5: Trách nhiệm với gia đình
Chủ đề 8: Rèn luyện bản thân theo định hướng nghề nghiệp
Đề thi giữa kì 1
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT Bright Lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Friends Global Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - Bright Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10