Bài 1
Bài 1
1. Match job adverts 1 - 3 with photos A-C.
(Ghép các mẩu tin tuyển dụng 1 - 3 với ảnh A-C.)
1. Sales assistant wanted for busy clothes shop. Hours: 9.00 a.m. - 5.30 p.m. Mon-—Sat. £6.50 an hour.
(Cần nhân viên bán hàng cho cửa hàng quần áo đông khách: Giờ làm việc: 9 giờ sáng đến 5 rưỡi chiều, từ Thứ 2 đến thứ 7. 6,50 bảng Anh/ giờ.)
2. Fruit-pickers needed! Get out in the fresh air and come and pick strawberries! The more you pick, the more you earn! You can earn up to £300 a week if you work really hard! Hours: 8 a.m. - 4 p.m.
(Cần người hái trái cây! Bước ra ngoài với không khí trong lành và tới hái dâu! Bạn hái được càng nhiều thì lương bạn càng cao! Cạn có thể kiếm được 300 bảng Anh một tuần nếu bạn làm việc thực sự chăm chỉ! Giờ làm việc: 8 giờ sáng đến 4 giờ chiều.)
3. Dish-washer needed to join the friendly team in our restaurant kitchen. £8 an hour. 11 a.m. - 4 p.m. and 7 p.m. - 11 p.m.
(Cần người rửa bát để tham gia vào đội rửa bát thân thiện trong nhà hàng của chúng tôi. 8 bảng Anh/ giờ. 11 giờ sáng đến 4 giờ chiều và 7 giờ tối đến 11 giờ khuya.)
Lời giải chi tiết:
1. C | 2. A | 3. B |
Bài 2
Bài 2
2. Check the meaning of the words below. Then discuss questions 1-2 in pairs.
(Kiểm tra nghĩa của các từ dưới đây. Sau đó thảo luận câu hỏi 1-2 theo cặp).
Personal qualities enthusiastic (nhiệt tình); flexible (linh hoạt); friendly (thân thiện); good at communicating (giỏi giao tiếp); hard-working (chăm chỉ); honest (thật thà); patient (kiên nhẫn); physically fit (khỏe khoắn); reliable (đáng tin cậy)
1. In your opinion, which three qualities are generally most important at work?
(Theo bạn, ba tính chất nào thường sẽ quan trọng nhất trong công việc?)
2. Choose one quality that you think is most important for each of the jobs in exercise 1 and explain why.
(Hãy chọn một tính chất mà bạn nghĩ là quan trọng nhất cho mỗi công việc trong bài tập 1 và giải thích tại sao.)
Lời giải chi tiết:
1. In any job, it's important to be enthusiastic, honest and hard-working.
(Trong mỗi công việc, quan trọng chúng ta phải nhiệt tình và chăm chỉ.)
2.
- Fruit-pickers work long hours outdoors, so they really need to be physically fit.
(Những người hái quả phải làm việc nhiều giờ ngoài trời, nên họ cần phải có sức khỏe tốt.)
- Sales assistants work with customers everyday so they need to be good at communicating and patient.
(Nhân viên bán hàng phải làm việc với khách hàng hằng ngày nên họ cần phải giỏi giao tiếp và kiên nhẫn.)
- Dish-washers need to be hard-working because they have a lot of dishes need to be clean.
(Người rửa chén cần phải chăm chỉ vì họ có rất nhiều chén đĩa cần rửa.)
Bài 3
Bài 3
3. Listen to a conversation between an examiner and a candidate who wants to get a holiday job in order to save some money. Answer the questions.
(Lắng nghe cuộc trò chuyện giữa một giám khảo và một ứng viên muốn kiếm một công việc trong kỳ nghỉ để tiết kiệm một ít tiền. Trả lời các câu hỏi.)
1. Which job does the candidate choose? (Ứng viên chọn công việc nào?)
2. What is her main reason for choosing it? (Lí do chính để cô ấy chọn nó là gì?)
3. What are her main reasons for not choosing the other two jobs?
(Những lí do chính để cô ấy không chọn hai công việc kia là gì?)
Phương pháp giải:
Bài nghe:
Examiner: So, we have three jobs available this summer. Have you had a chance to look at them?
Candidate: Yes, I have. I’m not sure about the job of fruitpicker. Although it’s well-paid, it’ll be very tiring. You have to work all day in the fields. Not only that, it might be rainy too, so you’ll get very wet and cold.
E: Some people like the idea of being outside in the fresh air all day.
C: I know, but I prefer working inside.
E: Well, what about the job of sales assistant?
C: Yes, I quite like the look of that one. I’m very keen on fashion so I’ll find it interesting to work in a clothes shop. I’m sure I’ll enjoy it even though the hours are long. And the money isn’t great …
E: What about this third job: dish-washer. It’s better paid than the sales assistant.
C: Hmm. Yes, I like the idea of being part of a team. But I don’t think washing up in a restaurant kitchen will be very rewarding. It’ll be really repetitive.
E: So, which job do you want to apply for?
C: Hmm. Well, not fruit-picking. That’s really hard work, and I’m not very physically fit! Not the job of dish-washer either. The job is quite well-paid. However, I really don’t want to work in a kitchen. So I’d like to apply for the job of sales assistant. The pay is not very good. Nevertheless, I’m choosing this job because I’m interested in fashion..
Tạm dịch:
Giám khảo: Vậy, chúng tôi có ba công việc cho mùa hè này. Bạn đã xem qua chúng chưa?
Ứng viên:Vâng tôi xem rồi. Tôi không chắc lắm về công việc hái trái cây. Dù nó được trả lương cao, nhưng nó sẽ rất mệt. Anh phải làm việc ngoài đồng cả ngày. Không chỉ thế, trời có thể mưa nữa, nên anh có thể bị ướt và lạnh.
E: Có vài người thích ý tưởng ở ngoài nơi có không khí trong lành cả ngày.
C: Tôi biết, nhưng tôi thích làm việc trong nhà hơn.
E: Vậy, còn làm nhân viên bán hàng thì sao?
C: Vâng, tôi thích phong cách của công việc này. Tôi rất say mê về thời trang nên tôi thấy thú vị khi làm trong một cửa hàng quần áo. Tôi sẽ thích nó dù thời gian làm việc dài. Và tiền lương cũng không tốt lắm…
E: Vậy còn công việc rửa chén đĩa thì sao? Nó được trả lương cao hơn nhân viên bán hàng.
C: Chà… Vâng, tôi thích ý tưởng trở thành một phần trong nhóm. Nhưng tôi không nghỉ rằng rửa chén đĩa trong bếp của nhà hàng sẽ bổ ích cho lắm. Nó sẽ cứ lặp đi lặp lại.
E: Hmm… Chà, không phải là việc hái trái cây. Công việc đó rất vất vả, và sức khỏe của tôi cũng không tốt lắm! Cũng không phải là rửa bát luôn. Công việc có lương khá cao. Tuy nhiên, tôi không muốn làm việc trong nhà bếp. Vậy nên tôi sẽ ứng tuyển cho công việc làm nhân viên bán hàng. Lương bổng không tốt lắm. Tuy thế, tôi chọn công việc này vì tôi hứng thú với thời trang.
Lời giải chi tiết:
1. Sales assistant (nhân viên bán hàng)
Thông tin: So I’d like to apply for the job of sales assistant.
(Vậy nên tôi sẽ ứng tuyển cho công việc làm nhân viên bán hàng.)
2. She’s interested in fashion. (Cô ấy có hứng thú với thời trang.)
Thông tin: Nevertheless, I’m choosing this job because I’m interested in fashion.
(Tuy thế, tôi chọn công việc này vì tôi hứng thú với thời trang.)
3. Fruit-picking is hard work and she isn’t physically fit. She doesn’t want to work in a kitchen, so she won’t apply to be a dish-washer.
(Đi hái quả rất cực mà sức khỏe cô ấy lại không tốt. Cô ấy không muốn làm việc trong bếp nên sẽ không ứng tuyển đi rửa bát.)
Thông tin: Hmm. Well, not fruit-picking. That’s really hard work, and I’m not very physically fit! Not the job of dish-washer either. The job is quite well-paid. However, I really don’t want to work in a kitchen.
(Chà, không phải là việc hái trái cây. Công việc đó rất vất vả, và sức khỏe của tôi cũng không tốt lắm! Cũng không phải là rửa bát luôn. Công việc có lương khá cao. Tuy nhiên, tôi không muốn làm việc trong một căn bếp.)
Bài 4
Bài 4
4. Read the Speaking Strategy. Then listen again and complete the sentences using the words below.
(Đọc Chiến lược Nói. Sau đó, nghe lại và hoàn thành các câu sử dụng các từ bên dưới.)
Speaking Strategy (Chiến lược nói)
When you discuss a topic and give reasons for your opinions, try to include some complex sentences. For example, use words like although/ even though, nevertheless and however to make contrasts.
(Khi bạn thảo luận về một chủ đề và đưa ra lí do cho quan điểm của bạn, sử dụng các từ như although/ even though (mặc dù), nevertheless (tuy vậy), however (tuy nhiên) để tạo sự đối lập.)
choosing; hours; kitchen; long; pay; tiring; well-paid; well-paid
Making contrasts
Although it's (1) _____, it'll be very (2) _____.
I'm sure I'll enjoy it even though the (3) _____ are (4) _____.
The job is quite (5) _____. However, I really don't want to work in a (6) _____.
The (7) _____ is not very good. Nevertheless, I’m (8) _____ this job because I’m interested in fashion.
Lời giải chi tiết:
1. well-paid | 2. tiring | 3. hours | 4. long | 5. well-paid | 6. kitchen | 7. pay | 8. choosing |
Making contrasts (Thể hiện sự đối lập)
Although it's (1) well-paid, it'll be very (2) tiring.
(Dù nó được trả lương cao, nhưng nó sẽ rất mệt.)
I'm sure I'll enjoy it even though the (3) hours are (4) long.
(Tôi sẽ thích nó dù thời gian làm việc dài.)
The job is quite (5) well-paid. However, I really don't want to work in a (6) kitchen.
(Công việc có lương khá cao. Tuy nhiên, tôi không muốn làm việc trong nhà bếp.)
The (7) pay is not very good. Nevertheless, I’m (8) choosing this job because I’m interested in fashion.
(Lương bổng không tốt lắm. Tuy thế, tôi chọn công việc này vì tôi hứng thú với thời trang.)
Bài 5
Bài 5
5. Read the Look out! box. Then work in pairs and say which job in exercise 1 you would choose and why. Include the structures from the Look out! box.
(Đọc phần Chú ý! Sau đó làm việc theo cặp và nói bạn sẽ chọn công việc nào trong bài tập 1 và tại sao. Thêm vào các cấu trúc từ phần Chú ý!)
Look out! (Chú ý!)
We often use find + noun + adjective and find it + adjective (+ infinite) to give a personal reaction or opinion.
(Chúng ta thường sử dụng find + danh từ + tính từ và find it + tính từ (+ nguyên mẫu có to) để đưa ra quan điểm hay phản ứng cá nhân.)
Lời giải chi tiết:
I would choose to be a sales assistant because I love communicating with people.
(Tôi sẽ chọn trở thành nhân viên bán hàng vì tôi thích giao tiếp với mọi người.)
I hate work as a fruit-pickers because I find it difficult to work outside for long time and I'm not strong enough.
(Tôi ghét làm người hái trái cây vì tôi cảm thấy khó khăn khi làm việc ngoài trời trong thời gian dài và tôi không đủ khỏe.)
Chương 4: Khí quyển
Chương 4. Chu kì tế bào, phân bào và công nghệ tế bào
Chủ đề 8: Bảo vệ môi trường tự nhiên
Chương 2. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Chủ đề 7: Hệ thống chính trị nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT Bright Lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Friends Global Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - Bright Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10