Tiếng Anh 10 Unit 6 6C. Listening

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Bài 6
Bài 7
Bài 8
Bài 9
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Bài 6
Bài 7
Bài 8
Bài 9

Bài 1

Bài 1

1. Have you ever found any money that was not yours? What did you do with it?

(Bạn đã bao giờ tìm thấy tiền không phải của mình chưa? Bạn đã làm gì với nó?)

Lời giải chi tiết:

One time I found 10 million VND on the street. I didn't know it belongs to whom so I decided to take it to the police office.

(Có một lần tôi tìm thấy 10 triệu đồng trên đường. Tôi không biết nó của ai nên tôi đã đem nó đến đồn cảnh sát.)

Bài 2

Bài 2

2. Listen to the story about Glen James. What did he do?

(Nghe câu chuyện về Glen James. Anh ấy đã làm gì?)

Phương pháp giải:

Glen James didn’t expect to get a reward for what he did. He thought he was just doing the right thing. But because of his honesty, this poor, homeless man from Boston now has enough money to live comfortably.

Last February, James, who has been homeless for five years, was in a shopping centre when he noticed a bag on the floor. Nobody was near it. He picked it up and looked inside.

He couldn’t believe his eyes. There was $42,000 in cash and traveller’s cheques in the bag. James didn’t think for one moment of keeping the money. He left the shopping centre and stopped a police car that was passing, and handed the bag to them. The bag also contained passports and tickets and the police soon found the owner of the bag, a Chinese student who was visiting Boston.

When Ethan Whittington, a manager at an advertising agency, heard the story on the news, he decided to help James. He wanted to make life better for him.

Twenty-six-year-old Whittington set up a website where people could donate money to James. He hoped to raise $50,000 but soon there was over 100,000.

James is surprised and delighted at receiving the money. ‘I was only doing the right thing,’ he says. ‘Now I’ll have enough money to open a bank account!

Tạm dịch:

Glen James không mong đợi nhận được phần thưởng cho những gì anh ấy làm. Anh ấy nghĩ anh chỉ làm những điều đúng đắn. Nhưng nhờ sự lương thiện của mình mà người đàn ông nghèo vô gia cư đến từ Boston bây giờ đã có đủ tiền để sống thoải mái.

Vào tháng 2 năm ngoái, James, người đã vô gia cư 5 năm, đang ở trong một trung tâm mua sắm khi anh ấy chú ý một cái cặp trên sàn. Không có ai ở gần nó. Anh ấy nhặt nó lên và ngó vào bên trong.

Anh ta không thể tin vào mắt mình. Có 42 nghìn đô la Mỹ tiền mặt và séc du lịch ở trong cặp. James không hề có ý định giữ số tiền này. Anh ta rời trung tâm mua sắm và dừng một xe cảnh sát đang đi qua và đưa cái cặp cho họ. Cái cặp cũng chứa hộ chiếu và vé và cảnh sát sau đó đã tìm ra chủ của cái cặp, một học sinh người Trung Quốc đang thăm thú Boston.

Khi Ethan Whittington, một giám đốc tại một công ty quảng cáo nghe được câu chuyện trên bản tin, cậu quyết định giúp James. Cậu muốn anh ấy có cuộc sống tốt hơn.

Chàng trai hai mươi sáu tuổi Whittington lập một trang web, nơi mà mọi người có thể ủng hộ tiền cho James. Cậu ấy mong sẽ thu được 50 nghìn đô nhưng sau đó đã có hơn 100 nghìn đô la Mỹ.

James rất bất ngờ và vui mừng khi nhận được tiền. Anh ấy nói rằng mình chỉ làm việc đúng đắn. “Bây giờ tôi sẽ có đủ tiền để mở một tài khoản ngân hàng.”

Lời giải chi tiết:

He found a lot of money in a bag in a shopping centre. Although he was poor and homeless, he handed it in to the police.

(Anh ấy tìm thấy rất nhiều tiền trong một siêu thị trong một siêu thị mua sắm. Dù anh ấy nghèo và vô gia cư, anh ấy đem cái cặp cho cảnh sát.)

Bài 3

Bài 3

3. Read the Listening Strategy and the summary below. What kind of information do you need for each answer?

(Đọc Chiến thuật Nghe hiểu và phần tóm tắt bên dưới. Bạn cần loại thông tin nào cho mỗi câu trả lời?)

Listening Strategy (Chiến thuật Nghe hiểu)

Before you listen, carefully read the summary and think about what you need to fill each gap. Think about the part of speech (noun, adjective, verb, etc.) and the kind of information (a time / date, number, age, place, an adjective that describes a feeling, etc.) that should go in each gap.

Glen James lives in Boston, but for the past five years he (1) _____. Last February, he found a bag in (2) _____. Inside the bag there was a lot of (3) _____. Instead of keeping it, he reported it (4) _____. They managed to find the owner of the bag, who was a (5) _____. Ethan Whittington heard the story on the news, and immediately decided to help Glen by setting up a (6) _____ and asking people to donate money. He managed to raise (7) _____ for Gien.

Lời giải chi tiết:

 1. verb

 2. noun

 3. noun

 4. noun

 5. noun

 6. noun

 7. noun

Bài 4

Bài 4

4. Listen to the story again and complete the summary in exercise 3. Use between 1 and 3 words in each gap.

(Nghe lại câu chuyện và hoàn thành phần tóm tắt trong bài tập 3. Sử dụng từ 1 đến 3 từ trong mỗi khoảng trống.)

Lời giải chi tiết:

 1. has been homeless

 2. a shopping centre

 3. money

 4. to the police

 5. Chinese student

 6. website

 7. over $100,000

 

Glen James lives in Boston, but for the past five years he (1) has been homeless. Last February, he found a bag in (2) a shopping centre. Inside the bag there was a lot of (3) money. Instead of keeping it, he reported it (4) to the police. They managed to find the owner of the bag, who was a (5) Chinese student. Ethan Whittington heard the story on the news, and immediately decided to help Glen by setting up a (6)website and asking people to donate money. He managed to raise (7) over $100,000 for Gien.

Tạm dịch:

Glen James sống ở Boston, nhưng 5 năm qua anh ấy không có nhà để ở. Tháng 2 năm ngoái, anh ấy tìm thấy một cái cặp trong một trung tâm mua sắm. Trong cái cặp có rất nhiều tiền. Thay vì giữ số tiền đó, anh ấy đã báo với cảnh sát. Họ thành công tìm ra chủ nhân của cái cặp, là một học sinh người Trung Quốc. Ethan Whittington đã nghe được câu chuyện trên bảng tin và ngay lập tức quyết định giúp Glen bằng cách lập một trang web và nhờ mọi người quyên góp tiền. Anh đã thành công thu được hơn 100 nghìn đô la Mỹ cho Given.

Bài 5

Bài 5

5. Check the meaning of the verbs below. Find four pairs of verbs with opposite meanings.

(Kiểm tra nghĩa của các động từ dưới đây. Tìm bốn cặp động từ có nghĩa trái ngược nhau.)

Verbs to do with money (Các hành động với tiền) afford (sở hữu); exchange (trao đổi); borrow (mượn); buy (mua); charge (chi trả); cost (tốn); get /give a refund (hoàn tiền); lend (cho mượn); owe (nợ); pay for (trả); save (tiết kiệm); save up (tiết kiệm); sell (bán); spend (chi); waste (lãng phí)

Lời giải chi tiết:

borrow - lend; save up - waste; get a refund - pay for; buy - sell 

Bài 6

Bài 6

6. You are going to hear three speakers. Listen and answer the questions.

(Bạn sẽ nghe thấy ba người nói chuyện. Nghe và trả lời các câu hỏi.)

1. Where did the first boy buy the present?

(Cậu nhóc đầu tiên mua quà ở đâu?)

2. How did the second boy pay for the baseball cap?

(Cậu nhóc thứ hai đã trả tiền cho cái nón bóng chày bằng cách nào?)

3. How much pocket money does the girl receive?

(Cô gái nhận được bao nhiêu tiền tiêu vặt?)

Phương pháp giải:

Bài nghe:

1. Boy: Last week I was looking for a present for my friend Amy. She’s quite fussy, but I found a nice scarf in a clothes store. I was about to pay for it, when I noticed a £10 note on the floor. I handed it to the shop assistant and she said she’d keep it in case anyone came back for it.

2. Boy: I bought a baseball cap yesterday. But as I was leaving the shop, I noticed that the shop assistant had overcharged me. I was paying by card and I didn’t check the amount before I entered my PIN. It said £10 on the price ticket, but she charged me £15. I complained, but it didn’t help. She said, ‘You can have all the money back but I can’t sell it to you for £10.’ I bought it anyway, but I’m glad I did. It’s a really cool cap.

3 Girl: It’s always a mistake to buy things in a sale. I always ask myself, ‘Would you buy it if it was full price?’ If the answer is ‘No, probably not’, then I don’t buy it. There’s a lovely leather jacket that I want but it costs so much! I only get £6 a week from my parents so it’ll be a while before I can afford it. I’m sure Dad would lend me the money if I asked him, but I’d rather not.

Tạm dịch:

1. Cậu bé: Tuần trước mình đã tìm kiếm một món quà cho người bạn của mình Amy. Cậu ấy khá là cầu kỳ, nhưng mà mình đã tìm được một cái khăn choàng đẹp ở trong một cửa hàng quần áo. Khi mình chuẩn bị trả tiền, mình thấy một tờ 10 bảng Anh trên sàn. Mình đưa cho nhân viên bán hàng và cô ấy nó sẽ giữ nó phòng trường hợp có ai quay lại kiếm nó.

2. Cậu bé: Mình đã mua một cái nón bóng chày hôm qua, Nhưng khi mình rời cửa hàng, mình nhận ra nhân viên bán hàng đã bán đắt hơn cho mình. Mình trả bằng thẻ và mình đã không kiểm tra số tiền trước khi mình nhập mã PIN. Nó báo 10 bảng Anh trên nhãn giá nhưng cô ấy bán cho mình 15 bảng Anh. Mình đã khiếu nại, nhưng nó cũng không giúp được gì. Cô ấy nói rằng: “Em có thể lấy lại toàn bộ số tiền nhưng tôi không thể bán cho em với giá 10 bảng Anh được.” Dù sao thì mình cũng mua nó, và mình vui vì đã làm điều đó. Nó là một cái mũ rất tuyệt.

3. Cô bé: Luôn là một lỗi lầm khi mua đồ giảm giá. Mình luôn tự hỏi bản thân rằng có nên mua nó với giá gốc không. Nếu câu trả lời là “Không, có lẽ là không” thì mình sẽ không mua nó. Có một cái áo khoác da rất đáng yêu mà mình muốn nhưng nó tốn quá nhiều tiền đẻ mua! Mình chỉ có được 6 bảng Anh một tuần từ bố mẹ nên phải mất một khoảng thời gian trước khi mình có thể đủ khả năng mua nó. Mình tin là bố sẽ cho mình mượn tiền nếu mình hỏi, nhưng mình không làm thế.

Lời giải chi tiết:

1. He bought the present in a clothes store.

(Cậu ấy mua quà trong một cửa hàng quần áo.)

Thông tin: She’s quite fussy, but I found a nice scarf in a clothes store.

(Cậu ấy khá là cầu kỳ, nhưng mà mình đã tìm được một cái khăn choàng đẹp ở trong một cửa hàng quần áo.)

2. He paid for the baseball cap by credit card.

(Cậu ấy trả tiền cho cái mũ bóng chày bằng thẻ tín dụng.)

Thông tin: I was paying by card and I didn’t check the amount before I entered my PIN.

(Mình trả bằng thẻ và mình đã không kiểm tra số tiền trước khi mình nhập mã PIN.)

3. She received £6 a week.

(Cô ấy nhận được £6 một tuần.)

Thông tin: I only get £6 a week from my parents so it’ll be a while before I can afford it. (Mình chỉ có được 6 bảng Anh một tuần từ bố mẹ nên phải mất một khoảng thời gian trước khi mình có thể đủ khả năng mua nó.)

Bài 7

Bài 7

7. Listen again. Match speakers 1-3 with sentences A-D. There is one extra sentence.

(Nghe lại. Nối người nói 1-3 với câu A-D. Có một câu thừa.)

This speaker…

A. had an argument with a shop assistant.

B. returned something to a shop and got his / her money back.

C. found some money in a shop.

D. is saving money for an expensive item of clothing.


Lời giải chi tiết:

 1. C

2. A 

3. D 

1. C

This speaker found some money in the shop.

(Người nói tìm thấy ít tiền trong cửa hàng.)

Thông tin: I was about to pay for it, when I noticed a £10 note on the floor.

(Khi mình chuẩn bị trả tiền, mình thấy một tờ 10 bảng Anh trên sàn.)

2. A

This speaker had an argument with a shop assistant.

(Người nói đã cãi nhau với nhân viên bán hàng.)

Thông tin: I complained, but it didn’t help.

(Mình đã khiếu nại, nhưng nó cũng không giúp được gì.)

3. D

This speaker is saving money for an expensive item of clothing.

(Người nói đang dành dụm tiền cho một món quần áo đắt đỏ.)

Thông tin: There’s a lovely leather jacket that I want but it costs so much! I only get £6 a week from my parents so it’ll be a while before I can afford it.

(Có một cái áo khoác da rất đáng yêu mà mình muốn nhưng nó tốn quá nhiều tiền đẻ mua! Mình chỉ có được 6 bảng Anh một tuần từ bố mẹ nên phải mất một khoảng thời gian trước khi mình có thể đủ khả năng mua nó.)

Bài 8

Bài 8

8. Complete the questions with the correct form of the verbs from exercise 5. Do not use any verbs more than once.

(Hoàn thành các câu hỏi với dạng đúng của các động từ trong bài tập 5. Không sử dụng bất kỳ động từ nào nhiều hơn một lần.)

1. Does anybody o_____ you any money?

2. Have you ever b_____ money from your family or friends?

3. Have you ever l_____ anyone any money?

4. Are you s_____ for anything at the moment?

5. What's the most expensive thing you’ve ever b_____?

6. Has a shop assistant ever c_____ you too much for something in a shop?

7. How much do you s_____ on clothes each month?

8. Have you ever s_____ anything online?

Lời giải chi tiết:

 1. owe

 2. borrowed

 3. lent

 4. saving

 5. bought

 6. charged

 7. spend

 8. sold

1. Does anybody owe you any money?

(Có ai nợ tiền bạn chưa?)

2. Have you ever borrowed money from your family or friends?

(Bạn có bao giờ mượn tiền gia đình hay bạn bè chưa?)

3. Have you ever lent anyone any money?

(Bạn đã bao giờ cho ai mượn tiền chưa?)

4. Are you saving for anything at the moment?

(Bạn có đang tiết kiệm vì thứ gì hiện tại không?)

5. What's the most expensive thing you’ve ever bought?

(Vật đắt nhất bạn từng mua là gì?)

6. Has a shop assistant ever charged you too much for something in a shop?

(Có bao giờ nhân viên bán hàng bắt bạn trả giá quá cho một món đồ trong cửa hàng chưa?)

7. How much do you spend on clothes each month?

(Một tháng bạn dành bao nhiêu tiền cho quần áo?)

8. Have you ever sold anything online?

(Bạn đã bao giờ bán gì trên mạng chưa?)

Bài 9

Bài 9

9. Work in pairs. Ask and answer the question in exercise 8. Where you can, give extra information with your answers.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi trong bài tập 8. Nếu bạn có thể, hãy cung cấp thêm thông tin kèm theo câu trả lời của bạn.)

Lời giải chi tiết:

1. At the moment, nobody is owning me money.

(Hiện tại thì không có ai nợ tiền tôi.)

2. Yes, I once borrow money from a friend of mine to buy a birthday present.

(Rồi, tôi từng mượn tiền một người bạn của mình để mua một món quà sinh nhật.)

3. I have never lent anyone some money.

(Tôi chưa bao giờ cho ai mượn tiền.)

4. Yes, I’m saving some money for a trip to Hanoi to meet an old friend.

(Có, tôi đang dành dụm để có một chuyến ra Hà Nội để gặp lại một người bạn cũ.)

5. The most expensive thing I’ve ever bought is my laptop, which costs 25 million dong.

(Thứ đắt nhất mà tôi từng mua là laptop của tôi, có giá 25 triệu đồng.)

6. The price of the bus ticket was 25000 dong but I was forced to pay 40000 dong for it.

(Vé xe buýt có giá 25 nghìn đồng nhưng tôi bị bắt trả 40000 đồng cho nó.)

7. I hardly buy clothes for myself, so maybe one million dong a year.

(Tôi ít khi mua đồ cho bản thân nên có lẽ là một triệu đồng một năm.)

8. I’ve never sold anything online before.

(Tôi chưa bao giờ bán thứ gì ở trên mạng.)

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved