New Words a
a. Circle the correct definitions for the underlined words. Listen and repeat.
(Khoanh tròn các định nghĩa đúng cho các từ được gạch chân. Lắng nghe và lặp lại.)
1. The population has increased from 1 million to 1.2 million.
(Dân số đã tăng từ 1 triệu lên 1,2 triệu.)
a. become bigger in size, number, or amount
(trở nên lớn hơn về kích thước, số lượng hoặc lượng)
b. become smaller in size, number, or amount
(trở nên nhỏ hơn về kích thước, số lượng hoặc lượng)
2. The number of new students decreased from 750 to 650 this year.
(Số lượng sinh viên mới giảm từ 750 xuống 650 trong năm nay.)
a. become bigger in size, number, or amount
(trở nên lớn hơn về kích thước, số lượng hoặc lượng)
b. become smaller in size, number, or amount
(trở nên nhỏ hơn về kích thước, số lượng hoặc số lượng)
3. The place has developed from a small fishing village into a famous tourist resort.
(Nơi này đã phát triển từ một làng chài nhỏ thành một khu du lịch nổi tiếng.)
a. grow or become bigger or more advanced
(phát triển hoặc trở nên lớn hơn hoặc cao cấp hơn)
b. get smaller or become less advanced
(nhỏ hơn hoặc trở nên kém tiên tiến hơn)
4. In the 1990s, many people moved away and went to live in bigger cities.
(Vào những năm 1990, nhiều người đã chuyển đi và đến sống ở các thành phố lớn hơn.)
a. become different
(trở nên khác biệt)
b. go to a different place for work or to live
(đi đến một nơi khác để làm việc hoặc để sống)
5. After the earthquake destroyed the town, it took ten years to rebuild the whole area.
(Sau khi trận động đất phá hủy thị trấn, phải mất mười năm để xây dựng lại toàn bộ khu vực.)
a. make something for a second time
(làm một cái gì đó lần thứ hai)
b. begin making something
(bắt đầu làm một cái gì đó)
6. The town has actually changed a lot in the last twenty years. Most small stores closed, and now we have big supermarkets.
(Thị trấn đã thực sự thay đổi rất nhiều trong hai mươi năm qua. Hầu hết các cửa hàng nhỏ đóng cửa, và bây giờ chúng tôi có các siêu thị lớn.)
a. stay the same (giữ nguyên)
b. become different (trở nên khác biệt)
Phương pháp giải:
- increase (v): tăng lên
- decrease (v): giảm xuống
- develop (v): phát triển
- move away (phr.v): dời đi, chuyển đi
- rebuild (v): xây dựng lại
- change (v): thay đổi
Lời giải chi tiết:
1. a | 2. b | 3. a |
4. b | 5. a | 6. b |
1. a
increase = become bigger in size, number, or amount
(tăng = trở nên lớn hơn về kích thước, số lượng hoặc lượng)
2. b
decrease = become smaller in size, number, or amount
(giảm = trở nên nhỏ hơn về kích thước, số lượng hoặc số lượng)
3. a
develop = grow or become bigger or more advanced
(phát triển = lớn lên hoặc trở nên lớn hơn hoặc cải tiến hơn)
4. b
move away = go to a different place for work or to live
(chuyển di = đi đến một nơi khác để làm việc hoặc để sống)
5. a
rebuild = make something for a second time
(xây dựng lại = làm một cái gì đó lần thứ hai)
6. b
change = become different
(thay đổi = trở nên khác biệt)
New Words b
b. In pairs: Make sentences using the words in Task a.
(Theo cặp: Đặt câu bằng cách sử dụng các từ trong Bài tập a.)
My friend moved away last year.
(Bạn tôi đã chuyển đi năm ngoái.)
The number of students in our school is increasing.
(Số lượng học sinh của trường chúng tôi ngày càng tăng.)
Lời giải chi tiết:
We have to change our plan.
(Chúng tôi phải thay đổi kế hoạch của mình.)
He rebuilt his house after it was destroyed by a fire.
(Ông đã xây dựng lại ngôi nhà của mình sau khi nó bị phá hủy bởi một trận hỏa hoạn.)
Listening a
a. Listen to Mr. Jones talking about how his town has changed in the last thirty years. Tick (✔) the picture which best shows the town in the past.
(Hãy nghe ông Jones nói về thị trấn của ông ấy đã thay đổi như thế nào trong ba mươi năm qua. Đánh dấu (✔) vào hình ảnh thể hiện rõ nhất thị trấn trong quá khứ.)
Phương pháp giải:
Bài nghe:
Claire: Hello, Mr. Jones. Thank you for helping with my project.
Mr. Jones: That's OK. What do you want to know?
Claire: How has the town changed in the last thirty years?
Mr. Jones: It's changed a lot. There used to be more people, but many people moved away to live in bigger cities in the 1990s.
Claire: Why?
Mr. Jones: Because many factories were closed. There was a coal power plant here, too. That closed too and lots of people lost their jobs. It was terrible for workers here.
Claire: I see. Has anything got better?
Mr. Jones: Well, when the power plant was here, the air was so polluted. Air quality has gotten a lot better since the power plant closed.
Claire: Anything else?
Mr. Jones: There's a lot more to do in the town than when I was young. We only had a movie theater when I was your age. That was rebuilt near the park five years ago. It's much nicer now.
Claire: Yes, I love the movie theater.
Tạm dịch:
Claire: Xin chào, chú Jones. Cảm ơn chú đã giúp đỡ với dự án của cháu ạ.
Ông Jones: Không có gì đâu. Cháu muốn biết gì?
Claire: Thị trấn đã thay đổi như thế nào trong ba mươi năm qua ạ?
Ông Jones: Nó đã thay đổi rất nhiều. Đã từng có nhiều người hơn, nhưng nhiều người đã chuyển đến sống ở các thành phố lớn hơn vào những năm 1990.
Clair: Tại sao ạ?
Ông Jones: Bởi vì nhiều nhà máy đã đóng cửa. Ở đây cũng có một nhà máy điện than. Nó cũng đóng cửa và rất nhiều người mất việc làm. Thật khủng khiếp cho những người công nhân ở đây.
Claire: Cháu hiểu rồi ạ. Có gì tốt hơn không chú?
Ông Jones: Chà, khi nhà máy điện ở đây, không khí rất ô nhiễm. Chất lượng không khí đã tốt hơn rất nhiều kể từ khi nhà máy điện đóng cửa.
Claire: Còn gì nữa không ạ?
Ông Jones: Có nhiều việc phải làm trong thị trấn hơn so với khi chú còn trẻ. Bọn chú chỉ có một rạp chiếu phim khi chú bằng tuổi cháu. Nó đã được xây dựng lại gần công viên năm năm trước. Bây giờ nó đẹp hơn nhiều.
Claire: Vâng, cháu thích rạp chiếu phim.
Lời giải chi tiết:
Listening b
b. Now, listen and answer the questions.
(Bây giờ, hãy lắng nghe và trả lời các câu hỏi.)
1. Where did people move to in the 1990s?
(Mọi người đã chuyển đến sống ở đâu vào những năm 1990?)
bigger cities (những thành phố lớn hơn)
2. Why did a lot of people lose their jobs?
(Tại sao rất nhiều người bị mất việc làm?)
3. What was polluted in the town?
(Điều gì đã bị ô nhiễm trong thị trấn?)
4. Is the town better for young or old people?
(Thị trấn tốt hơn cho người trẻ hay người già?)
Lời giải chi tiết:
1. bigger cities (những thành phố lớn hơn)
Thông tin: It's changed a lot. There used to be more people, but many people moved away to live in bigger cities in the 1990s.
(Nó đã thay đổi rất nhiều. Đã từng có nhiều người hơn, nhưng nhiều người đã chuyển đến sống ở các thành phố lớn hơn vào những năm 1990.)
2. The factories and coal power plant were closed.
(Nhà máy và trạm năng lượng than đá đóng cửa.)
Thông tin: Because many factories were closed. There was a coal power plant here, too. That closed too and lots of people lost their jobs. It was terrible for workers here.
(Bởi vì nhiều nhà máy đã đóng cửa. Ở đây cũng có một nhà máy điện than. Nó cũng đóng cửa và rất nhiều người mất việc làm. Thật khủng khiếp cho những người công nhân ở đây.)
3. the air (không khí)
Thông tin: Air quality has gotten a lot better since the power plant closed.
(Chất lượng không khí đã tốt hơn rất nhiều kể từ khi nhà máy điện đóng cửa.)
4. younger people (người trẻ tuổi)
Thông tin: There's a lot more to do in the town than when I was young. We only had a movie theater when I was your age. That was rebuilt near the park five years ago. It's much nicer now.
(Có nhiều thứ để làm trong thị trấn hơn so với khi chú còn trẻ. Bọn chú chỉ có một rạp chiếu phim khi chú bằng tuổi cháu. Nó đã được xây dựng lại gần công viên năm năm trước. Bây giờ nó đẹp hơn nhiều.)
Listening c
c. Read the Conversation Skill box and listen to Task b. audio again. Number the phrases in the Conversation Skill box in the order you hear them.
(Đọc hộp Kỹ năng hội thoại và nghe bài nghe ở bài b một lần nữa. Đánh số các cụm từ trong hộp Kỹ năng Hội thoại theo thứ tự bạn nghe thấy.)
Conversation Skill (Kỹ năng hội thoại) Thanking someone politely (Cảm ơn ai đó một cách lịch sự) To politely thank someone for helping you with something, say (Để lịch sự cảm ơn ai đó đã giúp bạn điều gì đó, hãy nói): Thank you for helping (with my project). (Cảm ơn bạn đã giúp đỡ (với dự án của tôi). I really appreciate your help (with this). (Tôi thực sự đánh giá cao sự giúp đỡ của bạn (với điều này). |
Lời giải chi tiết:
1. Thank you for helping (with my project).
(Cảm ơn bạn đã giúp đỡ (với dự án của tôi).
2. I really appreciate your help (with this).
(Tôi thực sự đánh giá cao sự giúp đỡ của bạn (với điều này).
Listening d
d. Listen and repeat.
(Nghe và lặp lại.)
Listening e
e. In pairs: How has your town changed in the last five years? Why do you think it's changed?
(Theo cặp: Thị trấn của bạn đã thay đổi như thế nào trong năm năm qua? Bạn nghĩ tại sao nó bị thay đổi?)
Lời giải chi tiết:
Over the last five years, my town has changed significantly. Many people from my hometown have left for bigger cities because of better employment opportunities as people want to improve their living standard even more. It’s changed because the population has increased and so has the number of new buildings and infrastructures with it.
(Trong năm năm qua, thị trấn của tôi đã thay đổi đáng kể. Nhiều người từ quê hương của tôi đã rời đến các thành phố lớn hơn vì cơ hội việc làm tốt hơn vì mọi người muốn cải thiện mức sống của họ hơn nữa. Nó đã thay đổi vì dân số tăng lên và số lượng các tòa nhà và cơ sở hạ tầng mới cũng tăng theo.)
Grammar a
a. Listen and repeat.
(Nghe và lặp lại.)
The tomb was finished in 1931.
(Lăng mộ được hoàn thành vào năm 1931.)
Meaning and Use (Ý nghĩa và Cách sử dụng) We can use the Past Simple passive when we don't know, or don't care who did the action. (Chúng ta có thể sử dụng thì quá khứ đơn khi chúng ta không biết hoặc không quan tâm ai đã thực hiện hành động.) The castle was built in 1850. (Lâu đài được xây dựng vào năm 1850.) |
Form (Cấu trúc) The house was built in 1653. (Ngôi nhà được xây dựng vào năm 1653.) Construction wasn't started until 1842. (Việc xây dựng đã không được bắt đầu cho đến năm 1842.) When was construction finished? (Khi nào xây dựng xong?) |
Note (Lưu ý) We don't usually use the passive with increase or decrease. (Chúng ta không thường sử dụng bị động với tăng hoặc giảm.) The population was decreased last year. (Dân số đã giảm vào năm ngoái.) The population decreased last year. (Dân số đã giảm vào năm ngoái.) |
Grammar b
b. Fill in the blanks with the past simple in the passive form of the verbs in brackets.
(Điền vào chỗ trống với thì quá khứ đơn ở dạng bị động của các động từ trong ngoặc.)
1. Two factories were closed(close) because they caused too much air pollution.
2. The park __________ (close) because some parents thought it was unsafe.
3. Some houses in the town __________ (build) hundreds of years ago.
4. The two supermarkets __________ (not open) last year.
5. A bus system __________ (develop) to improve transportation in the community.
6. The castle __________ (rebuild) in the 15th century after it had been destroyed by fire.
Phương pháp giải:
TENSES | ACTIVE VOICES | PASSIVE VOICES |
Past simple tense (quá khứ đơn) | S + Ved/V2 | S + was/were + VpII |
Lời giải chi tiết:
1. Two factories were closed because they caused too much air pollution.
Giải thích: Chủ ngữ “Two factories” số nhiều nên ta dùng “were closed”.
2. The park was closed because some parents thought it was unsafe.
Giải thích: Chủ ngữ “The park” số ít nên ta dùng “was closed”.
3. Some houses in the town were built hundreds of years ago.
Giải thích: Chủ ngữ “Some houses” số nhiều nên ta dùng “were built”.
4. The two supermarkets weren’t opened last year.
Giải thích: Chủ ngữ “The two supermarkets” số nhiều nên ta dùng “weren’t opened”.
5. A bus system was developed to improve transportation in the community.
Giải thích: Chủ ngữ “A bus system” số nhiều nên ta dùng “was developed”.
6. The castle was rebuilt in the 15th century after it had been destroyed by fire.
Giải thích: Chủ ngữ “The castle” số nhiều nên ta dùng “was rebuilt”.
Grammar c
c. Look at the information about Notre Dame Cathedral in Ho Chi Minh City and write simple passive sentences.
(Xem thông tin về Nhà thờ Đức Bà ở Thành phố Hồ Chí Minh và viết câu bị động đơn giản.)
1. Construction started: 1863
(Khởi công xây dựng: 1863)
=> Construction was started in 1863.
(Công trình được khởi công xây dựng vào năm 1863.)
2. Construction finished: 1880
(Xây dựng xong: 1880)
3. Bell towers added: 1895
(Thêm tháp chuông: 1895)
4. Named Saigon Chief Cathedral: 1960
(Đặt tên là Nhà thờ Chánh tòa Sài Gòn: 1960)
5. Repairs to the cathedral started: 2017
(Bắt đầu sửa chữa nhà thờ: 2017)
Lời giải chi tiết:
1. Construction was started in 1863.
(Công trình được khởi công xây dựng vào năm 1863.)
2. Construction was finished in 1880.
(Việc xây dựng hoàn thành vào năm 1880.)
3. Bell towers were added in 1895.
(Tháp chuông được thêm vào năm 1895.)
4. It was named Saigon Chief Cathedral in 1960.
(Được đặt tên là Nhà thờ Chính tòa Sài Gòn năm 1960.)
5. Repairs to the cathedral were started in 2017.
(Việc sửa chữa nhà thờ đã được bắt đầu vào năm 2017.)
Grammar d
d. In pairs: Ask each other about Notre Dame Cathedral.
(Theo cặp: Hỏi nhau về nhà thờ Đức Bà.)
Lời giải chi tiết:
How old is the Notre Dame cathedral?
Pronunciation a
a. Focus on the /kr/ and /kl/ sounds.
(Tập trung vào các âm /kr/ và /kl/.)
Pronunciation b
b. Listen to the words and focus on the underlined letters.
(Nghe các từ và tập trung vào các chữ cái được gạch chân.)
increase (tăng), decrease (giảm), close (đóng), clothes (áo quần)
Pronunciation c
c. Listen and circle the words you hear.
(Nghe và khoanh tròn những từ bạn nghe được.)
1. claw (móng vuốt) law (luật)
2. rack (tra tấn) crack (làm vỡ)
3. lap (chổ trũng) clap (vỗ tay)
Pronunciation d
d. Take turns saying the words in c. while your partner points to them.
(Lần lượt phát âm các từ trong bài c. khi đối tác của bạn chỉ vào họ.)
Practice
Take turns describing the changes in Gotham City.
(Lần lượt mô tả những thay đổi ở Thành phố Gotham.)
Gotham City Timeline (Dòng thời gian thành phố Gotham)
In 1984, the old city zoo was closed. (Vào năm 1984, vườn thú thành phố cũ đã bị đóng cửa.)
Lời giải chi tiết:
In 1984, the old city zoo was closed. (Vào năm 1984, vườn thú thành phố cũ đã bị đóng cửa.)
In 1989, a new road was built and bus services were increased. (Năm 1989, một con đường mới được xây dựng và dịch vụ xe buýt được tăng cường.)
In 1990, a new zoo and new sports center was opened. (Năm 1990, một sở thú mới và trung tâm thể thao mới được mở ra.)
In 1998, factory land was developed into a park. (Năm 1998, đất nhà máy được phát triển thành công viên.)
In 2001, a new park was opened. (Năm 2001, một công viên mới đã được mở ra.)
In 2017, an old market was damaged by fire. (Năm 2017, một ngôi chợ cũ đã bị hư hại do hỏa hoạn.)
In 2018, an old market was closed. (Vào năm 2018, một khu chợ cũ đã bị đóng cửa.)
In 2019, the development of shopping mall was started. (Năm 2019, sự phát triển của trung tâm mua sắm đã được bắt đầu.)
In 2020, a shopping mall was opened. (Năm 2020, một trung tâm mua sắm đã được khai trương.)
In 2021, a new bus station was built. (Năm 2021, một bến xe buýt mới được xây dựng.)
Speaking a
GEOGRAPHY PROJECT: HOW TOWNS CHANGE (DỰ ÁN ĐỊA LÝ: TOWNS THAY ĐỔI NHƯ THẾ NÀO)
a. You're working on a school geography project about how towns change. In pairs: Student B, File 4. Student A, add your own idea for Palshaw Post Office to the table. Ask Student B about Aston.
(Bạn đang thực hiện một dự án địa lý trường học về cách các thị trấn thay đổi. Theo cặp: Học sinh B → Tập tin 4. Học sinh A, thêm ý tưởng của riêng bạn cho Bưu điện Palshaw vào bảng. Hỏi Sinh viên B về Aston.)
Speaking b
b. Answer Student B's questions about Palshaw. (Trả lời câu hỏi của Học sinh B về Palshaw.)
A: Can you tell me about Aston Hospital? (Bạn có thể cho tôi biết về Bệnh viện Aston không?)
B: It was built in 1995, but it was destroyed by fire in 2005. (Nó được xây dựng vào năm 1995, nhưng nó đã bị phá hủy bởi hỏa hoạn vào năm 2005.)
A: Thank you for the information. (Cảm ơn bạn đã cung cấp thông tin.)
Palshaw Cathedral (Nhà thờ Palshaw) | built (được xây dựng): 1100 damaged by fire (bị phá hủy bởi lửa): 1975 rebuilt (được xây lại): 1990 |
Palshaw Zoo (Sở thú Palshaw) | opened (được mở): 1850 closed (bị đóng cửa): 1960 re-opened (được mở lại): 2021 |
Palshaw Supermarket (Siêu thị Palshaw) | opened (được mở): 1990 closed(bị đóng cửa): 2017 developed into shopping mall (phát triển thành trung tâm mua sắm): 2019 |
Palshaw Post Office (Bưu điện Palshaw) |
Aston Hospital (Bệnh viện Aston) | |
Aston High School (Trường Cấp Ba Aston) | |
Aston Public Swimming Pool (Bể bơi công cộng Aston) | |
Aston Bank (Ngân hàng Aston) |
Speaking c
c. In pairs: Discuss changes in your area. Did the changes make things better? Why (not)?
(Theo cặp: Thảo luận về những thay đổi trong khu vực của bạn. Những thay đổi có làm cho mọi thứ tốt hơn không? Tại sao (tại sao không)?)
Last year, the shopping mall was rebuilt. (Năm ngoái, trung tâm mua sắm đã được xây dựng lại.)
Yeah, that's great, because it's much nicer now. (Vâng, điều đó thật tuyệt, vì nó đẹp hơn nhiều.)
Lời giải chi tiết:
In my area, new but wider roads were paved with concrete to provide easy access to the people who visit it to meet their daily needs. These changes made things better because they evidently give a new and better look to our city because all these changes will create more employment opportunities for the residents of my city where the unemployment rate is comparatively higher than in the rest of the country.
(Trong khu vực của tôi, những con đường mới nhưng rộng hơn đã được trải bê tông để tạo điều kiện thuận tiện cho những người đến thăm quan để đáp ứng nhu cầu hàng ngày của họ. Những thay đổi này đã làm mọi thứ trở nên tốt đẹp hơn bởi vì chúng rõ ràng mang lại một diện mạo mới và tốt hơn cho thành phố của chúng ta bởi vì tất cả những thay đổi này sẽ tạo ra nhiều cơ hội việc làm hơn cho người dân thành phố của tôi, nơi có tỷ lệ thất nghiệp tương đối cao hơn so với phần còn lại của đất nước.)
Từ vựng
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
Skills (Units 5 - 6)
Chương 7: Một số quy luật của vỏ địa lí
Review (Units 7 - 8)
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 10
Chủ đề 4. Động lượng
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT Bright Lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Friends Global Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - Bright Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Friends Global Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10