A
Communication (Giao tiếp)
A. Take the personality test. Are you optimistic or pessimistic? What do the results say?
(Làm bài kiểm tra tính cách. Bạn là người lạc quan hay bi quan? Kết quả nói lên điều gì?)
Phương pháp giải:
B
B. Change the four sentences in the quiz into questions. Write them in your notebook.
(Thay đổi bốn câu trong bài A thành câu hỏi. Viết chúng vào trong vở của bạn.)
Phương pháp giải:
Thì tương lai đơn:
+ câu khẳng định: S + will + V_infinitive
+ câu phủ định: S + won’t + V_infinitive
+ câu hỏi Yes / No: Will + S + V_infinitive?
+ câu hỏi có từ để hỏi: Wh- + will + S + V_infinitive?
Lời giải chi tiết:
1. Will you have a healthy and happy life?
(Bạn sẽ có một cuộc sống khỏe mạnh và hạnh phúc chứ?)
2. Will you live to be 100 years old?
(Bạn sẽ sống đến 100 tuổi chứ?)
3. Will you have my dream job someday?
(Bạn sẽ có công việc mơ ước của bạn vào một ngày nào đó chứ?)
4. Will you speak perfect English one day?
(Bạn sẽ nói tiếng Anh hoàn hảo vào một ngày nào đó chứ?)
C
C. In pairs, ask and answer the questions. Find out if your partner is optimistic or pessimistic.
(Hoạt động theo cặp, hỏi và trả lời các câu hỏi. Tìm hiểu xem bạn bên cạnh của bạn là người lạc quan hay
bi quan.)
D
Writing (Viết)
D. Read about future trends and answer the questions. Then fill in the charts.
(Đọc về các xu hướng trong tương lai và trả lời các câu hỏi sau. Sau đó điền vào các biểu đồ.)
Tạm dịch:
Dân số thế giới hiện nay là hơn 7 tỷ người, và con số này chắc chắn sẽ tăng đến 9 tỷ người vào năm 2050. Hầu hết những người này sẽ sống ở các thành phố. Hiện tại, 55% người dân sống ở các thành phố. Trong tương lai, con số này có thể sẽ tăng lên 70%, và số người ở nông thôn sẽ giảm xuống còn 30%.
1. What will increase? What will decrease?
(Cái gì sẽ tăng? Cái gì sẽ giảm?)
2. How certain is the writer about the predictions?
(Người viết chắc chắn như thế nào về những dự đoán?)
Where will we live? (Chúng ta sẽ sống ở đâu?)
THE PRESENT: 7 billion people THE YEAR 2050: 9 billion people
(Hiện tại: 7 tỷ người) (Năm 2050: 9 tỷ người)
Lời giải chi tiết:
1. The population of the world will increase. The number of people in the countryside will decrease.
(Dân số thế giới sẽ tăng lên. Số người ở nông thôn sẽ giảm đi.)
Thông tin: The population of the world is over 7 billion now, and this will definitely increase to 9 billion by 2050.
(Dân số thế giới hiện nay là hơn 7 tỷ người, và con số này chắc chắn sẽ tăng đến 9 tỷ người vào năm 2050.)
In the future, this will probably go up to 70%, and the number of people in the countryside will decrease to 30%.
(Trong tương lai, con số này có thể sẽ tăng lên 70%, và số người ở nông thôn sẽ giảm xuống còn 30%.)
2. The writer uses “definitely” and “probably” in the sentences.
(Người viết sử dụng từ “chắc chắn” và “có lẽ” trong các câu.)
Thông tin: The population of the world is over 7 billion now, and this will definitely increase to 9 billion by 2050.
(Dân số thế giới hiện nay là hơn 7 tỷ người, và con số này chắc chắn sẽ tăng đến 9 tỷ người vào năm 2050.)
In the future, this will probably go up to 70%, and the number of people in the countryside will decrease to 30%.
(Trong tương lai, con số này có thể sẽ tăng lên 70%, và số người ở nông thôn sẽ giảm xuống còn 30%.)
E
E. Look at the chart. Then complete the description of non-renewable energy in the future.
(Nhìn vào biểu đồ. Sau đó, hoàn thành các mô tả về loại năng lượng không tái tạo được trong tương lai.)
Global Non-renewable Energy
(Loại năng lượng không tái tạo được trên toàn cầu)
Lời giải chi tiết:
2. At the moment | 3. go down to | 4. By 2046 | 5. decreasing | 6. probably |
(2) At the moment, we have about 150 billion tons of oil, …
(Hiện tại, chúng ta có khoảng 150 tỷ tấn dầu, …)
Giải thích: Vị trí trống cần điền trạng từ “At the moment” (Hiện tại)
(3) … but it will soon go down to 50 billion by 2040.
(… nhưng nó sẽ sớm giảm xuống còn 50 tỷ vào năm 2040.)
Giải thích: Vị trí trống cần điền động từ ở dạng nguyên thể “go down to” (giảm xuống còn)
(4) By 2046, it will go down to about 100 billion and by 2060, there won't be any gas left.
(Đến năm 2046, nó sẽ giảm xuống còn khoảng 100 tỷ và đến năm 2060, sẽ không còn chút khí đốt nào.)
Giải thích: Vị trí trống cần điền trạng từ “By 2046” (Năm 2046)
(5) We still have a lot of coal in the world, but it is decreasing quickly.
(Chúng ta vẫn còn rất nhiều than trên thế giới, nhưng nó đang giảm đi nhanh chóng.)
Giải thích: Vị trí trống cần điền động từ “decreasing” (giảm)
(6) By 2055, the amount of coal will go down by half and by 2090 we probably won't have any coal left.
(Đến năm 2055, lượng than sẽ giảm đi một nửa và đến năm 2090, chúng ta có thể sẽ không còn than nữa.)
Giải thích: Vị trí trống cần điền trạng từ “probably” (có lẽ)
This chart describes the amount of global non-renewable energy in the future. On the whole, it's very likely that we won't have any coal, gas, or oil by 2090. At the moment, we have about 150 billion tons of oil, but it will soon go down to 50 billion by 2040. About ten years later, we will use all of it. Currently, the amount of gas is about 280 billion tons. By 2046, it will go down to about 100 billion and by 2060, there won't be any gas left. We still have a lot of coal in the world, but it is decreasing quickly. By 2055, the amount of coal will go down by half and by 2090 we probably won't have any coal left.
Tạm dịch:
Biểu đồ này mô tả lượng năng lượng không tái tạo trên toàn cầu trong tương lai. Nhìn chung, rất có thể chúng ta sẽ không có than, khí đốt hoặc dầu vào năm 2090. Hiện tại, chúng ta có khoảng 150 tỷ tấn dầu, nhưng nó sẽ sớm giảm xuống còn 50 tỷ vào năm 2040. Khoảng 10 năm sau, chúng ta sẽ sử dụng tất cả chúng. Hiện lượng khí đốt có khoảng 280 tỷ tấn. Đến năm 2046, nó sẽ giảm xuống còn khoảng 100 tỷ và đến năm 2060, sẽ không còn chút khí đốt nào. Chúng ta vẫn còn rất nhiều than trên thế giới, nhưng nó đang giảm đi nhanh chóng. Đến năm 2055, lượng than sẽ giảm đi một nửa và đến năm 2090, chúng ta có thể sẽ không còn than nữa.
Goal check
GOAL CHECK – Describe Future Trends
(Kiểm tra mục tiêu – Mô tả Xu hướng Tương lai)
Look at the information about what classes students take and write a description of the future trends (120-150 words). Use the paragraph in E as a model. Share your description in pairs. Then discuss if you think these trends are true for your city.
(Xem thông tin về những lớp mà học sinh chọn và viết mô tả về xu hướng trong tương lai (120-150 từ). Sử dụng đoạn văn trong bài E để làm mẫu. Chia sẻ mô tả của bạn theo cặp. Sau đó, thảo luận xem bạn có nghĩ rằng những xu hướng này đúng với thành phố của bạn không.)
PRESENT: 200 students 2030: 400 students
(Hiện tại: 200 học sinh) (Năm 2030: 400 học sinh)
Lời giải chi tiết:
This chart describes classes students take in the future. At the moment, the number of students who choose to study Math and English is the highest at 44 per cent, but it will soon go down to 39 per cent by 2030. Similarly, the number of students who choose Science to learn will decrease from 35 per cent to 25 per cent by 2030. Currently, the number of students studying Art is the lowest – 21 per cent. By 2030, it will considerably increase to 36 per cent, and Art will be the second favourite class after Math and English. Students in 2030 will probably like studying Art more than Science.
Tạm dịch:
Biểu đồ này mô tả các lớp học mà học sinh tham gia trong tương lai. Hiện tại, số học sinh chọn học Toán và Tiếng Anh là cao nhất với 44%, nhưng sẽ sớm giảm xuống 39% vào năm 2030. Tương tự, số học sinh chọn Khoa học để học cũng sẽ giảm từ 35% xuống còn 25% vào năm 2030. Hiện tại, số lượng học sinh theo học Nghệ thuật là thấp nhất - 21%. Đến năm 2030, tỷ lệ này sẽ tăng lên đáng kể lên đến 36% và Nghệ thuật sẽ là lớp học được yêu thích thứ hai sau Toán và Tiếng Anh. Sinh viên năm 2030 có lẽ sẽ thích học Nghệ thuật hơn Khoa học.
Unit 10: Ecotourism
Đề thi giữa kì 2
Đề kiểm tra 15 phút học kì I
Unit 4: For a Better Community
Review (Units 1 - 2)
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT Bright Lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Friends Global Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - Bright Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Friends Global Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10