Bài 1
1. Nội dung câu hỏi
In pairs, look at the technological devices used for these classrooms. What technologies do you think will be used in Vietnamese schools in 2050?
2. Phương pháp giải
Theo cặp, hãy quan sát các thiết bị công nghệ được sử dụng cho các lớp học này. Bạn nghĩ những công nghệ nào sẽ được sử dụng trong các trường học Việt Nam vào năm 2050
3. Lời giải chi tiết
I think technology in photo 1 will be used in Vietnamese schools in 2050. We will have advances in machine learning. Every student will have their own laptop and the teacher will use a smart TV with a touch screen to teach.
(Tôi nghĩ công nghệ trong ảnh 1 sẽ được sử dụng trong trường học Việt Nam vào năm 2050. Chúng ta sẽ có những tiến bộ trong học máy. Mỗi học sinh sẽ có máy tính xách tay riêng và giáo viên sẽ sử dụng TV thông minh với màn hình cảm ứng để giảng dạy.)
Bài 2
1. Nội dung câu hỏi
Read the following article about the technological developments in education in the future. Write the number of the technologies (1-3) in the blanks.
1. Which device helps students boost their imagination? _____
2. Which device helps students learn according to what they need? _____
3. Which device helps students have real-world experiences? _____
4. Which device helps students have mini-objects? _____
5. Which device helps students learn through various applications? _____
I believe in the next 30 years, students in big cities in Việt Nam will learn differently from what they do now with the support of technology. Here are a few technologies that will reshape the future of education in Việt Nam:
1. Virtual Reality
Students will wear a Virtual Reality (VR) headset that can cover educational lessons and provide them with real- world experiences. Students will be taken on a virtual trip, experiencing exactly what is happening outside the classroom. Imagine if you walk through a garden, the VR headset will automatically identify the name and details of every plant you see.
2. 3D Printing
In the near future, Vietnamese teachers and students will have a 3D printer on their desks to help them learn STEM subjects. When the class is learning about the history of planes, these 3D printers can print mini-planes based on the designs given. This technological device combined with VR technology will print out any object students imagine they will experience in their virtual classrooms.
3. Machine learning
Advances in machine learning will help students learn at their own pace that suit their intellectual abilities. Students will be placed in adaptive learning platforms where contents will be personalized for them. There will be adaptive quizzes, textbook apps and other educational apps that match with students' educational background.
2. Phương pháp giải
Đọc bài viết sau về những phát triển công nghệ trong giáo dục trong tương lai. Viết số công nghệ (1-3) vào chỗ trống.
3. Lời giải chi tiết
1. Which device helps students boost their imagination?
(Thiết bị nào giúp học sinh phát huy trí tưởng tượng?)
3D Printing
Thông tin: “This technological device combined with VR technology will print out any object students imagine they will experience in their virtual classrooms.”
(Thiết bị công nghệ này kết hợp với công nghệ VR sẽ in ra bất kỳ đồ vật nào mà học sinh tưởng tượng sẽ trải nghiệm trong lớp học ảo của mình)
2. Which device helps students learn according to what they need?
(Thiết bị nào giúp học sinh học theo nhu cầu?)
Machine learning
Thông tin: “Students will be placed in adaptive learning platforms where contents will be personalized for them.”
(Học sinh sẽ được đặt trong các nền tảng học tập thích ứng, nơi nội dung sẽ được cá nhân hóa cho họ.)
3. Which device helps students have real-world experiences?
(Thiết bị nào giúp học sinh có những trải nghiệm thực tế?)
Virtual Reality
Thông tin: “Students will be taken on a virtual trip, experiencing exactly what is happening outside the classroom.”
(Học sinh sẽ được tham gia một chuyến đi ảo, trải nghiệm chính xác những gì đang diễn ra bên ngoài lớp học)
4. Which device helps students have mini-objects?
(Thiết bị nào giúp học sinh có đồ vật mini?)
3D Printing
Thông tin: “ When the class is learning about the history of planes, these 3D printers can print mini-planes based on the designs given.”
(Khi lớp học về lịch sử của máy bay, những chiếc máy in 3D này có thể in những chiếc máy bay nhỏ dựa trên các thiết kế được đưa ra)
5. Which device helps students learn through various applications?
(Thiết bị nào giúp học sinh học thông qua các ứng dụng khác nhau?)
Machine learning
Thông tin: “ There will be adaptive quizzes, textbook apps and other educational apps that match with students' educational background.”
(Sẽ có các câu đố thích ứng, ứng dụng sách giáo khoa và các ứng dụng giáo dục khác phù hợp với nền tảng giáo dục của học sinh)
Tạm dịch:
Tôi tin rằng trong 30 năm tới, học sinh ở các thành phố lớn của Việt Nam sẽ học khác với những gì các em học hiện nay với sự hỗ trợ của công nghệ. Dưới đây là một vài công nghệ sẽ định hình lại tương lai của giáo dục tại Việt Nam:
1. Thực tế ảo
Học sinh sẽ đeo tai nghe Thực tế ảo (VR) có thể bao gồm các bài học giáo dục và cung cấp cho các em những trải nghiệm trong thế giới thực. Học sinh sẽ được thực hiện một chuyến đi ảo, trải nghiệm chính xác những gì đang diễn ra bên ngoài lớp học. Hãy tưởng tượng nếu bạn đi bộ qua một khu vườn, tai nghe VR sẽ tự động xác định tên và chi tiết của từng loại cây mà bạn nhìn thấy.
2. In 3D
Trong tương lai không xa, giáo viên và học sinh Việt Nam sẽ có một chiếc máy in 3D trên bàn học để giúp các em học các môn học STEM. Khi cả lớp học về lịch sử của máy bay, những chiếc máy in 3D này có thể in những chiếc máy bay nhỏ dựa trên các thiết kế được đưa ra. Thiết bị công nghệ này kết hợp với công nghệ VR sẽ in ra bất kỳ đối tượng nào mà sinh viên tưởng tượng rằng họ sẽ trải nghiệm trong lớp học ảo của mình.
3. Thiết bị học
Những tiến bộ trong máy học sẽ giúp học sinh học theo tốc độ riêng phù hợp với khả năng trí tuệ. Học sinh sẽ được đặt trong các nền tảng học tập thích ứng, nơi nội dung sẽ được cá nhân hóa cho họ. Sẽ có các câu đố thích ứng, ứng dụng sách giáo khoa và các ứng dụng giáo dục khác phù hợp với nền tảng giáo dục của học sinh.
Bài 3
1. Nội dung câu hỏi
PROJECT How will students in the future learn?
Work in groups. Imagine you will observe a classroom in 2070.
1. On a poster, draw all the possible educational technologies that will be used in this classroom and visualize how students and teachers will interact with each other.
(Trên áp phích, hãy vẽ tất cả các công nghệ giáo dục khả thi sẽ được sử dụng trong lớp học này và hình dung cách học sinh và giáo viên sẽ tương tác với nhau.)
2. Explain briefly how each technological device works.
(Giải thích ngắn gọn cách thức hoạt động của từng thiết bị công nghệ.)
3. Decorate your poster and present your work to the class.
(Trang trí áp phích của bạn và trình bày công việc của bạn trước lớp.)
Notes: (Ghi chú)
You can also make prototypes of the technological devices and bring these products to the class.
(Bạn cũng có thể tạo nguyên mẫu của các thiết bị công nghệ và mang những sản phẩm này đến lớp.)
2. Phương pháp giải
PROJECT How will students in the future learn?
(DỰ ÁN Học sinh trong tương lai sẽ học như thế nào?)
Work in groups. Imagine you will observe a classroom in 2070.
(Làm việc nhóm. Hãy tưởng tượng bạn sẽ quan sát một lớp học vào năm 2070.)
3. Lời giải chi tiết
Future Learning Technologies: Classroom 2070
VR Learning Pods:
Description: Immersive Virtual Reality stations for realistic simulations.
Interaction: Gesture controls and voice commands.
Smart Learning Mirrors:
Description: AI mirrors for real-time feedback on presentations and emotions.
Interaction: Analyzing posture, expressions, and gestures.
AR Learning Tablets:
Description: Tablets with Augmented Reality for 3D models and collaborative projects.
Interaction: Overlaying digital content on physical objects.
BCI Headsets:
Description: Brain-Computer Interface for personalized learning and mind-controlled interactions.
Interaction: Reading brain signals for adaptive learning.
AI-Powered Learning Platforms:
Description: Platforms for personalized lesson plans and teacher insights.
Interaction: Analyzing learning styles and preferences.
Holographic Teachers:
Description: Holograms for remote or virtual classes with global collaboration.
Interaction: Real-time interaction with 3D holographic projections.
Chủ đề 6: Hợp chất carbonyl - Carboxylic acid
Bài 5. Tiết 1: Một số vấn đề của châu Phi - Tập bản đồ Địa lí 11
Từ vựng
Chủ đề 2: Kĩ thuật dừng bóng và kĩ thuật đánh đầu
Bài 9: Tiết 2: Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế Nhật Bản - Tập bản đồ Địa lí 11
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới
SGK Tiếng Anh Lớp 11