Bài 1
1. Nội dung câu hỏi
Look at the photos in the leaflet and decide whether they show healthy or unhealthy diets.
2. Phương pháp giải
Nhìn vào các bức ảnh trong tờ rơi và quyết định xem chúng thể hiện chế độ ăn uống lành mạnh hay không lành mạnh.
3. Lời giải chi tiết
For me the photos in the leaflet show healthy diets.
(Theo tôi những bức ảnh trong tờ rơi cho thấy chế độ ăn uống làm mạnh.)
Bài 2
1. Nội dung câu hỏi
Take The Healthy Diet Test and compare your results with a partner.
2. Phương pháp giải
Thực hiện Bài kiểm tra Chế độ ăn uống lành mạnh và so sánh kết quả của bạn với bạn của bạn.
3. Lời giải chi tiết
The Healthy Diet Test (Bài kiểm tra chế độ ăn uống lành mạnh) | |
Remember, the more ticks you get, the healthier you are. (Ghi nhớ, bạn càng có nhiều dấu tích, bạn càng khỏe mạnh.) | |
1. I don't eat too much salt (e.g. in crisps and fast food). (Tôi không ăn quá nhiều đường (VD: trong khoai tây chiên và thức ăn nhanh.) | ✓ |
2. I don't eat too much sugar (e.g. in sweets and fizzy drinks). (Tôi không ăn quá nhiều đường (VD: trong đồ ngọt và nước uống có ga.) | ✓ |
3. I am not a fussy eater - I like most things. (Tôi không phải là một người kén ăn- Tôi có thể ăn hầu hết mọi thứ.) | ✓ |
4. I have a balanced diet - l eat different kinds of fresh food. (Tôi có một chế ăn cân bằng- Tôi ăn các loại đồ ăn tươi khác nhau.) | ✓ |
5. I eat fish at least once a week. (Tôi ăn cá ít nhất một lần một tuần.) | ✓ |
6. I don't eat red meat more than three times a week. (Tôi không ăn thịt đỏ nhiều hơn 3 lần một tuần.) | ✓ |
7. I feel well - I have plenty of energy. (Tôi cảm thấy khỏe- Tôi có nhiều năng lượng). | ✓ |
8. I look well - my skin and my hair look healthy. (Nhìn tôi rất khỏe. Da và tóc tôi trông rất khỏe. ) | ✓ |
Bài 3
1. Nội dung câu hỏi
Listen to a nutritionist giving advice. Tick (✓) the statement in The Healthy Diet Test that she does not mention.
2. Phương pháp giải
Hãy nghe chuyên gia dinh dưỡng đưa ra lời khuyên. Đánh dấu (✔) vào câu mà cô ấy không đề cập đến trong Bài kiểm tra chế độ ăn uống lành mạnh.
3. Lời giải chi tiết
Câu không được nhắc đến trong bài:
6. I don't eat red meat more than three times a week.
(Tôi không ăn thịt đỏ qúa 3 lần một tuần.)
Bài 4
1. Nội dung câu hỏi
Listen to four people talking about their diets. Match statements A-D with speakers 1-3. There is one extra statement.
Speaker 1: _______
Speaker 2: _______
Speaker 3: _______
The speaker's diet...
(Chế độ ăn của người nói …)
A. is based on fresh local produce.
(dựa trên các sản phẩm sạch tại địa phương.)
B. used to include lots of sweet things.
(từng có rất nhiều đồ ngọt.)
C. is based on Mediterranean produce.
(dựa trên sản phẩm Địa Trung Hải.)
D. changed when he/ she became a teenager.
(đã thay đổi khi anh/ cô ấy thành thiếu niên.)
2. Phương pháp giải
Hãy nghe bốn người nói về chế độ ăn kiêng của họ. Nối câu A-D với người nói từ 1-3. Có một câu bị thừa.
3. Lời giải chi tiết
1. B | 2. A | 3. D |
Bài nghe:
1. I love desserts - cakes, puddings, chocolate - anything sweet. But one day I read an article about sugar and how bad it is for you. I realised I was addicted to fattening food and I needed to do something about it urgently. I thought about giving up desserts, but I couldn't do it - it's impossible! So I decided to divide the week into dessert days and non-dessert days. Now there are five days in the week when I don't eat desserts but at the weekend I can eat as many as I like. On non-dessert days I eat more fresh fruit, which is much healthier. I still wake up thinking about cakes and go to sleep thinking about chocolate ice-cream.
2. I only eat food that is grown or produced near my home. That means there's less choice because I don't live in a Mediterranean country! But the fruit and vegetables I eat are really fresh and they taste so good. I do eat a lot of vegetables, but I don't have a completely vegetarian diet. I tried once when I was about fourteen, but I missed meat, especially roast chicken. Now, my parents have hens in the garden and so we have fresh eggs every day. The best thing about eating locally produced food is that it's good for the environment - no planes or lorries are involved in transporting food for long distances. I think that's a good thing.
3. I'm a vegan. I respect animals and I don't want them to suffer. That means that I don't eat or use any animal products for any purpose. I don't eat meat, fish, dairy or anything that comes from animals. I don't wear clothes made from animals either, and I do my best to find shoes that aren't made from leather. When I was a child I ate meat and drank milk like most people. But then when I was thirteen I started thinking about where my food came from. I learnt about how animals suffer and I was shocked. I decided to become a vegan and I've become very good at cooking lovely vegan meals. When you're a vegan you don't often eat a heavy meal, and I sometimes
feel hungry between meals. But then I eat a healthy snack - an apple or a carrot and some nuts.
Tạm dịch:
1. Tôi thích món tráng miệng - bánh ngọt, bánh pudding, sô cô la - bất cứ thứ gì ngọt ngào. Nhưng một ngày nọ, tôi đọc một bài báo về đường và nó ảnh hưởng xấu thế nào đến bạn. Tôi nhận ra mình nghiện đồ ăn béo và tôi cần phải làm gì đó ngay lập tức. Tôi đã nghĩ đến việc từ bỏ món tráng miệng, nhưng tôi không thể làm được - điều đó là bất khả thi! Vì vậy, tôi quyết định chia một tuần thành ngày có tráng miệng và ngày không có tráng miệng. Bây giờ có năm ngày trong tuần tôi không ăn món tráng miệng nhưng vào cuối tuần, tôi có thể ăn bao nhiêu tùy thích. Vào những ngày không tráng miệng, tôi ăn nhiều trái cây tươi, tốt cho sức khỏe hơn nhiều. Tôi vẫn thức dậy nghĩ về bánh ngọt và đi ngủ nghĩ về kem sô cô la.
2. Tôi chỉ ăn thực phẩm được trồng hoặc sản xuất gần nhà. Điều đó có nghĩa là có ít sự lựa chọn hơn vì tôi không sống ở một quốc gia Địa Trung Hải! Nhưng trái cây và rau quả tôi ăn rất tươi và rất ngon. Tôi ăn nhiều rau, nhưng tôi không ăn chay hoàn toàn. Tôi đã thử một lần khi tôi khoảng mười bốn tuổi, nhưng tôi đã nhớ nhung những món thịt, đặc biệt là gà nướng. Bây giờ, cha mẹ tôi có gà mái trong vườn và vì vậy chúng tôi có trứng tươi mỗi ngày. Điều tốt nhất khi ăn thực phẩm được sản xuất tại địa phương là nó tốt cho môi trường - không có máy bay hay xe tải nào tham gia vận chuyển thực phẩm đi xa cả. Tôi nghĩ đó là một điều tốt.
3. Tôi là người ăn chay. Tôi tôn trọng động vật và tôi không muốn chúng phải chịu đau khổ. Điều đó có nghĩa là tôi không ăn hoặc sử dụng bất kỳ sản phẩm động vật nào cho bất kỳ mục đích nào. Tôi không ăn thịt, cá, sữa hoặc bất cứ thứ gì đến từ động vật. Tôi cũng không mặc quần áo làm từ động vật và tôi cố gắng hết sức để tìm những đôi giày không làm từ da. Khi tôi còn nhỏ tôi đã ăn thịt và uống sữa như hầu hết mọi người. Nhưng rồi khi tôi mười ba tuổi, tôi bắt đầu suy nghĩ xem thức ăn của mình đến từ đâu. Tôi đã biết về cách động vật phải chịu đựng và tôi cảm thấy sốc. Tôi quyết định trở thành một người ăn thuần chay và tôi đã trở nên rất giỏi trong việc nấu những bữa ăn thuần chay ngon miệng. Khi bạn là người ăn thuần chay, bạn sẽ không thường xuyên có một bữa ăn thịnh soạn, và đôi khi tôi cảm thấy đói giữa các bữa ăn. Nhưng sau đó tôi ăn một bữa ăn nhẹ lành mạnh - một quả táo hoặc cà rốt và một số loại hạt chẳng hạn.
Bài 5
1. Nội dung câu hỏi
You are going to find out how well you know your partner's diet.
• Write three true sentences and one false one to describe your diet.
(Viết ba câu đúng và một câu sai để miêu tả chế độ ăn của bạn.)
• Swap your sentences with a partner.
(Đổi các câu của bạn với bạn cặp.)
• Guess which sentence is false.
(Đoán xem câu nào sai.)
I think I have a very balanced diet.
(Tôi nghĩ tôi có một chế độ ăn rất lành mạnh.)
I often have a quick snack between meals.
(Tôi thường có một bữa ăn nhẹ giữa các bữa.)
I eat lean meat in all meals.
(Tôi ăn thịt nạc.)
2. Phương pháp giải
Bạn sẽ tìm hiểu mức độ hiểu biết của mình về chế độ ăn uống của bạn em.
3. Lời giải chi tiết:
- I eat a lot fruit and vegetable every day.
(Tôi ăn nhiều trái cây và rau mỗi ngày.)
- I drink at least 2 litre of water a day.
(Tôi uống ít nhất 2 lít nước mỗi ngày.)
- I don't eat much fish.
(Tôi không ăn nhiều cá.)
- I often eat pizzas and beaksteak at weekends.
(Tôi thường ăn pizza và bò bít tết vào cuối tuần.)
Bài 6
PRONUNCIATION FOCUS: STRONG AND WEAK FORMS IN CONNECTED SPEECH
(Phát âm trọng tâm: Hình thức mạnh và yếu trong câu nối.)
1. Nội dung câu hỏi
Listen and repeat. Pay attention to the underlined words in the pairs of sentences.
1.
a. The apple you ate for breakfast was rotten.
(Quả táo bạn ăn đã bị hỏng.)
b. Do you like the roast chicken?
(Bạn thích món gà nướng không?)
2.
a. I think that we should not buy animal products.
b. That is the menu for our school this week.
3.
a. He loves her but not any other girls.
b. Her decision to become a vegan is surprising to us.
4.
a. Does she get addicted to sugary food?
b. Jack does want to lead a healthy lifestyle.
2. Phương pháp giải
Nghe và nhắc lại. Chú ý đến những từ được gạch chân trong các cặp từ của các câu.
3. Lời giải chi tiết
1.
a. The apple you ate for breakfast was rotten.
(Quả táo bạn ăn đã bị hỏng.)
b. Do you like the roast chicken?
(Bạn thích món gà nướng không?)
2.
a. I think that we should not buy animal products.
(Tôi nghĩ rằng chúng ta không nên mua sản phẩm từ động vật.)
b. That is the menu for our school this week.
(Đó là thực đơn cho trường của chúng tôi trong tuần này.)
3.
a. He loves her but not any other girls.
(Anh ấy yêu cô ấy chứ không phải bất kỳ cô gái nào khác.)
b. Her decision to become a vegan is surprising to us.
(Quyết định trở thành người ăn chay của cô ấy khiến tôi rất bất ngờ.)
4.
a. Does she get addicted to sugary food?
(Cô ấy có bị nghiện thức ăn có đường không?)
b. Jack does want to lead a healthy lifestyle.
(Jack muốn có một lối sống lành mạnh.)
Chủ đề 6: Hợp chất carbonyl - Carboxylic acid
Ngóng gió đông - Nguyễn Đình Chiểu
Chương 4. Sinh sản ở sinh vật
Unit 11: Careers
Bài 9: Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế Nhật Bản - Tập bản đồ Địa lí 11
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới
SGK Tiếng Anh Lớp 11