Bài 1
1. Nội dung câu hỏi
Complete the sentences with the words below.
1 Land is ________ in cities because so many people live there.
2 Many teenagers go to the shopping mall to ________, rather than shop.
3 The light has a(n) ________ that understands when something moves.
4 The device can ________ how much pollution is in the air.
5 Through a wireless connection, the two devices can ________ information.
6 The computer memory holds all the ________
2. Phương pháp giải
*Nghĩa của từ vựng
data (n): dữ liệu
socialise (v): giao lưu
valuable (adj): có giá trị lớn
measure (v): đo lường
sensor (n): cảm biến
exchange (v): trao đổi
3. Lời giải chi tiết
1 Land is valuable in cities because so many people live there.
(Đất đai ở các thành phố có giá trị vì có rất nhiều người sinh sống ở đó.)
2 Many teenagers go to the shopping mall to socialise, rather than shop.
(Nhiều thanh thiếu niên đến trung tâm mua sắm để giao lưu hơn là mua sắm.)
3 The light has a sensor that understands when something moves.
(Đèn có cảm biến cái mà hiểu khi có thứ gì đó di chuyển.)
4 The device can measure how much pollution is in the air.
(Thiết bị có thể đo mức độ ô nhiễm trong không khí.)
5 Through a wireless connection, the two devices can exchange information.
(Thông qua kết nối không dây, hai thiết bị có thể trao đổi thông tin.)
6 The computer memory holds all the data.
(Bộ nhớ máy tính chứa tất cả dữ liệu.)
Bài 2
1. Nội dung câu hỏi
Write the correct form of the words in brackets.
1 The scientist made some ________ about life in the future. (PREDICT)
2 ________ in the future will be done by drones. (DELIVER)
3 There is a ________ that every home will have a robot in the future. (POSSIBLE)
4 The ________ used a 3D printer to make parts of the home. (BUILD)
5 There will be only ________ cars in the future under the control of computers. (DRIVER)
6 It is ________ (PREDICT) that most schools will have virtual classrooms in fifty years.
7 It will be ________ to use flying cars in the future because they will be too dangerous. (POSSIBLE)
8 Future cities will have vertical gardens in most of their ________(BUILD)
9 There will be no ________ in the future; robots will operate cars. (DRIVE)
10 We may ________ have no supermarkets in the future. (POSSIBLE)
2. Phương pháp giải
*Nghĩa của từ vựng
1. build (v): xây dựng
=> rebuild (v): xây dựng lại
=> building (n): tòa nhà
=> builder (n): thợ xây
2. deliver (v): giao hàng
=> delivery (n): giao hàng
=> deliverable (adj): có thể giao được
3. drive (v): lái xe
=> driver (n): tài xế
=> driverless (adj): không người lái
4. possible (adj): có thể
=> possibility (n): khả năng
=> impossible (adj): không thể
=> possibly (adv): có thể
5 predict (v): dự đoán
=> prediction (n): dự đoán
=> predictable (adj): có thể dự đoán được
=> unpredictable (adj): không thể đoán trước
3. Lời giải chi tiết
1 The scientist made some predictions about life in the future. (PREDICT)
(Nhà khoa học đã đưa ra một số dự đoán về cuộc sống trong tương lai.)
- Sau lượng từ “some” (một vài) cần một danh từ.
prediction (n): dự đoán
2 Delivery in the future will be done by drones. (DELIVER)
(Việc giao hàng trong tương lai sẽ được thực hiện bằng máy bay không người lái.)
- Đứng đầu câu làm chủ ngữ cần một danh từ.
delivery (n): việc giao hàng
3 There is a possibility that every home will have a robot in the future. (POSSIBLE)
(Có khả năng mọi nhà sẽ có một robot trong tương lai.)
- Sau mạo từ “a” cần một danh từ.
possibility (n): khả năng
4 The builder used a 3D printer to make parts of the home. (BUILD)
(Người xây dựng đã sử dụng máy in 3D để tạo ra các bộ phận của ngôi nhà.)
- Sau mạo từ “the” cần dùng một danh từ.
builder (n): thợ xây
5 There will be only driverless cars in the future under the control of computers. (DRIVER)
(Sẽ chỉ có những chiếc xe không người lái trong tương lai dưới sự điều khiển của máy tính.)
- Trước danh từ “cars” (xe ô tô) cần một tính từ.
driverless (adj): không người lái
6 It is predictable (PREDICT) that most schools will have virtual classrooms in fifty years.
(Có thể dự đoán rằng hầu hết các trường học sẽ có lớp học ảo trong 50 năm nữa.)
- Sau động từ tobe “is” cần một tính từ.
predictable (adj): có thể đoán trước
7 It will be impossible to use flying cars in the future because they will be too dangerous. (POSSIBLE)
(Sẽ không thể sử dụng ô tô bay trong tương lai vì chúng quá nguy hiểm.)
- Sau động từ tobe “be” cần một tính từ.
impossible (adj): không có khả năng
8 Future cities will have vertical gardens in most of their buildings. (BUILD)
(Các thành phố trong tương lai sẽ có những khu vườn thẳng đứng trong hầu hết các tòa nhà của họ.)
- Sau tính từ sở hữu “their” (của họ) cần một danh từ.
building (n): tòa nhà
9 There will be no drivers in the future; robots will operate cars. (DRIVE)
(Sẽ không có trình tài xế trong tương lai; người máy sẽ vận hành ô tô.)
- Sau lượng từ “no” (không) cần một danh từ.
driver (n): tài xế
10 We may possibly have no supermarkets in the future. (POSSIBLE)
(Chúng ta có thể không có siêu thị trong tương lai.)
- Trước động từ “have” (có) cần một trạng từ.
possibly (adv): có khả năng
Unit 4: Planet Earth
Chủ đề 4. Tổ chức cuộc sống gia đình và tài chính cá nhân
Thơ duyên - Xuân Diệu
Phần 1. Một số vấn đề về kinh tế - xã hội thế giới
Projects 1-4: Presentation/Performance
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - English Discovery
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới
SGK Tiếng Anh Lớp 11