Bài 1
VOCABULARY Where we spend time
(TỪ VỰNG Nơi chúng tôi dành thời gian)
1. Choose the best answer.
(Chọn câu trả lời đúng nhất.)
1 'Where is Gemma?' 'She’s the __________ playground with her sister.'
a. on
b. in
c. under
2 'Where is Quang?' 'He’s __________ bed upstairs.'
a. in
b. at
c. next to
3 'Hello. Is your mum there?' 'Yes, she’s here but she’s __________ the phone to her sister.'
a. at
b. in
c. on
4 'Has your brother got his friends __________ his room?' 'No, they aren’t here now.'
a. in
b. between
c. on
5 'Dad is late? Where is he?' 'He’s __________ the shops in town.'
a. on
b. with
c. at
6 'Where’s your home?' 'It’s __________ the countryside about 10 km from here.'
a. at
b. above
c. in
Phương pháp giải:
Giới từ:
- on: trên
- in: trong
- under: dưới
- at: tại
- next to: bên cạnh
- between: giữa
- with: với
- above: phía trên
Lời giải chi tiết:
1. b | 2. a | 3. c |
4. a | 5. c | 6. c |
1 'Where is Gemma?' 'She’s the in playground with her sister.'
('Gemma ở đâu?' "Cô ấy đang ở trong sân chơi với chị của cô ấy.")
2 'Where is Quang?' 'He’s in bed upstairs.'
('Quang ở đâu?' "Anh ấy ở trên giường trên lầu.")
3 'Hello. Is your mum there?' 'Yes, she’s here but she’s on the phone to her sister.'
('Xin chào. Mẹ của bạn có ở đó không? ' "Có, bà ấy ở đây nhưng bà ấy đang nói chuyện điện thoại với chị
của bà ấy.")
4 'Has your brother got his friends in his room?' 'No, they aren’t here now.'
('Anh trai của bạn có bạn bè trong phòng của anh ấy phải không?' "Không, họ không có ở đây bây giờ.")
5 'Dad is late? Where is he?' 'He’s at the shops in town.'
('Bố về muộn à? Ông ấy đâu rồi?' " Ông ấy đang ở các cửa hàng trong thị trấn.")
6 'Where’s your home?' 'It’s in the countryside about 10 km from here.'
('Nhà của bạn ở đâu?' "Nó ở vùng nông thôn cách đây khoảng 10 km.")
Bài 2
READING Screen time
(ĐỌC HIỂU Thời gian sử dụng màn hình)
2. Choose the correct words.
(Chọn từ đúng.)
1 My mum and dad only ban / let / allow me play video games at the weekend. It’s not fair!
2 Our dad allows / bans / lets us to watch TV in the evening.
3 My mum lets / bans / allows mobile phones at the dinner table. She hates them!
4 Our parents don’t let / allow / ban TVs in our rooms. We watch TV together downstairs.
5 My sister lets / bans / allows me use her computer. She’s very kind. I really like her!
Phương pháp giải:
-ban S.O from doing / S.T : cấm ai đó làm gì/ điều gì đó
-let S.O do: để cho ai đó làm gì
-allow S.O to do/ S.T: cho phép ai đó làm gì/ điều gì đó
Lời giải chi tiết:
1. let | 2. allows | 3. bans | 4. allow | 5. lets |
1 My mum and dad only let me play video games at the weekend. It’s not fair!
(Bố mẹ tôi chỉ cho tôi chơi trò chơi điện tử vào cuối tuần. Thật không công bằng!)
2 Our dad allows us to watch TV in the evening.
(Bố của chúng tôi cho phép chúng tôi xem TV vào buổi tối.)
3 My mum bans mobile phones at the dinner table. She hates them!
(Mẹ tôi cấm điện thoại di động trên bàn ăn. Cô ấy ghét họ!)
4 Our parents don’t allow TVs in our rooms. We watch TV together downstairs.
(Cha mẹ của chúng tôi không cho phép TV trong phòng của chúng tôi. Chúng tôi xem TV cùng nhau ở tầng dưới.
5 My sister lets me use her computer. She’s very kind. I really like her!
(Chị tôi cho phép tôi sử dụng máy tính của chị ấy. Chị ấy rất tốt bụng. Tôi thực sự thích chị ấy!)
Bài 3
LANGUAGE FOCUS Present simple: affirmative and negative
(TRỌNG TÂM NGÔN NGỮ Hiện tại đơn: khẳng định và phủ định)
3. Complete the sentences using the affirmative (✔) or negative (✘) form of the present simple.
(Hoàn thành các câu sử dụng dạng khẳng định (✔) hoặc phủ định (✘) ở thì hiện tại đơn.)
Sam | Nick and Lucy | |
play video games | ✘ | ✔ |
study German | ✔ | ✘ |
finish homework | ✔ | ✘ |
1 Sam ____________ video games.
2 Nick and Lucy ____________ video games at home.
3 Sam ____________ German at school.
4 Nick and Lucy ____________ German.
5 Sam____________ his homework.
6 Nick and Lucy____________ their homework every night.
Lời giải chi tiết:
1 Sam doesn’t play video games.
(Sam không chơi trò chơi điện tử.)
2 Nick and Lucy play video games at home.
(Nick và Lucy chơi trò chơi điện tử ở nhà.)
3 Sam studies German at school.
(Sam học tiếng Đức ở trường.)
4 Nick and Lucy don’t study German.
(Nick và Lucy không học tiếng Đức.)
5 Sam finishes his homework.
(Sam hoàn thành bài tập về nhà của mình.)
6 Nick and Lucy don’t finish their homework every night.
(Nick và Lucy không hoàn thành bài tập về nhà mỗi tối.)
Bài 4
VOCABULARY AND LISTENING Free time activities
(TỪ VỰNG VÀ NGHE Các hoạt động thời gian rảnh)
4. Listen and put a tick (✔) next to Eva’s hobbies.
(Lắng nghe và đánh dấu (✔) bên cạnh sở thích của Eva.)
Eva’s hobbies
I really enjoy …
1 □ doing a lot of sport.
2 □ staying in bed very late.
3 □ blogging.
4 □ baking cakes with my friends.
5 □ collecting dierent things.
6 □ going to the cinema in town.
7 □ going dancing with my sister.
8 □ listening to music in bed.
Phương pháp giải:
Bài nghe:
Interviewer: So, what do you like doing in your spare time?
Eva: Well ... a lot of different things. I love going out and doing sport. I hate staying in bed late in the morning. I always get up early!
Interviewer: Oh yes. I'm the same.
Eva: I love being creative. I write a blog online every day and I really like that. I'm also a big fan of cooking. When my friends are at my house, we sometimes bake cakes.
Interviewer: And what about your family?
Eva: Well, my dad doesn't do sport and he doesn't like baking ... but he's mad about collecting things! He collects very expensive old books! But I'm not interested in collecting things - I think it's boring!
Interviewer: Yes.
Eva: And ... my mum likes films and we sometimes see films together. I enjoy going to the cinema in town with her to watch a family film. And my sister is very good at dancing and she goes to a salsa dance club near our house. But I'm really bad at dancing.
Interviewer: Oh dear.
Eva: But I love music. I always listen to some beautiful music in bed before I go to sleep. It's very relaxing.
Interviewer: That sounds nice!
Tạm dịch:
Người phỏng vấn: Vậy, bạn thích làm gì trong thời gian rảnh rỗi?
Eva: Chà ... rất nhiều thứ khác nhau. Tôi thích ra ngoài và chơi thể thao. Tôi ghét ngủ muộn vào buổi sáng. Tôi luôn luôn dậy sớm!
Người phỏng vấn: Ồ vâng. Tôi giống thế.
Eva: Tôi thích sáng tạo. Tôi viết blog trực tuyến mỗi ngày và tôi thực sự thích điều đó. Tôi cũng là một người rất thích nấu ăn. Khi bạn bè của tôi ở nhà tôi, đôi khi chúng tôi nướng bánh.
Người phỏng vấn: Còn gia đình bạn thì sao?
Eva: À, bố tôi không chơi thể thao và ông ấy không thích nướng bánh ... nhưng ông ấy rất thích sưu tầm đồ đạc! Ông ấy sưu tập những cuốn sách cũ rất đắt tiền! Nhưng tôi không có hứng thú với việc sưu tầm đồ vật - tôi nghĩ điều đó thật nhàm chán!
Người phỏng vấn: Vâng.
Eva: Và ... mẹ tôi thích phim và đôi khi chúng tôi xem phim cùng nhau. Tôi thích đến rạp chiếu phim trong thị trấn với mẹ để xem một bộ phim về gia đình. Và em gái tôi nhảy rất giỏi và em ấy đến câu lạc bộ khiêu vũ salsa gần nhà chúng tôi. Nhưng tôi nhảy rất tệ.
Người phỏng vấn: Ôi trời.
Eva: Nhưng tôi yêu âm nhạc. Tôi luôn nghe một số bản nhạc hay trên giường trước khi đi ngủ. Thật thư thả.
Người phỏng vấn: Nghe hay đấy!
Lời giải chi tiết:
Eva’s hobbies (Sở thích của Eva)
I really enjoy …( Tôi thực sự thích …)
✔ 1 □ doing a lot of sport. (chơi nhiều môn thể thao.)
2 □ staying in bed very late. (ngủ nướng rất muộn.)
✔ 3 □ blogging. (viết blog)
✔ 4 □ baking cakes with my friends. (nướng bánh với bạn bè của tôi.)
5 □ collecting dierent things. (sưu tập những thứ khác nhau)
✔ 6 □ going to the cinema in town. (đi xem phim trong thị trấn.)
7 □ going dancing with my sister. (đi khiêu vũ với em gái tôi)
✔ 8 □ listening to music in bed. (nghe nhạc trên giường)
Baì 5
LANGUAGE FOCUS Present simple: questions
(TRỌNG TÂM NGÔN NGỮ Hiện tại đơn: câu hỏi)
5. Write questions using the present simple.
(Viết câu hỏi sử dụng thì hiện tại đơn.)
1 where / you / go / at the weekend ?
2 you / meet / your friends in town ?
3 your brother / make / videos ?
4 your parents / listen / to music ?
5 your cousin / do / martial arts ?
6 when / your friends / watch / TV ?
7 where / your sister / go / to the cinema ?
8 how often / you / stay / in bed late ?
Lời giải chi tiết:
1 Where do you go at the weekend ?
(Bạn đi đâu vào cuối tuần?)
2 Do you meet your friends in town ?
(Bạn có gặp bạn bè của mình trong thị trấn không?)
3 Does your brother make videos ?
(Anh của bạn có làm video không?)
4 Do your parents listen to music ?
(Bố mẹ bạn có nghe nhạc không?)
5 Does your cousin do martial arts ?
(Anh họ của bạn có tập võ không?)
6 When do your friends watch TV ?
(Khi nào bạn bè của bạn xem TV?)
7 Where does your sister go to the cinema ?
(Chị của bạn đi xem phim ở đâu?)
8 How often do you stay in bed late ?
(Bạn thường ngủ nướng muộn với tần xuất như thế nào?)
Bài 6
SPEAKING Thinking of things to do
(NÓI Suy nghĩ về những việc cần làm)
6. Choose the correct words.
(Chọn từ đúng.)
Maya: Hey, Grace. What are you doing this afternoon?
Grace: Nothing really. (1) Will / Shall / Do we do something together?
Maya: Yeah. I (2) don’t / doesn’t / aren’t want to watch TV all afternoon. It’s boring!
Grace: What do you (3) go / know / want to do?
Maya: I don’t know.
Grace: Why (4) don’t / doesn’t / not we go swimming?
Maya: I don’t (5) know / want / feel like going swimming. It’s cold today.
Grace: I know! How about (6) baking / bake / bakes a cake?
Maya: That sounds (7) as / like / of a good idea!
Grace: (8) Let / Let’s / Let us start now.
Lời giải chi tiết:
1. Shall | 2. don’t | 3. want | 4. don’t |
5. feel | 6. baking | 7. like | 8. Let’s |
Giải thích:
1. Shall we + Verb nguyên thể được sử dụng để đưa ra một lời gợi ý.
2.Dạng phủ định của hiện tại đơn, chủ từ là ‘I’ + don’t Verb nguyên thể
3.want to + Verb nguyên thể: muốn làm gì đó
4. Why don’t we + Verb nguyên thể…? : Tại sao chúng ta không…?
5.feellike Ving : muốn làm gì đó
6. How about + Ving…?: Còn ….thì sao?
7. That sounds like…:Nghe có vẻ như…
8.Let’s là cách viết ngắn gọn của Let us. Dù giống nhau là đều được theo sau bởi động từ nguyên mẫu,
trong khi Let us được hiểu theo nghĩa“Để chúng ta/ Để chúng tôi (làm gì đó)”, thì Let’s lại mang nghĩa là
“Hãy cùng nhau/ Chúng ta hãy”khi cần đưa ra lời gợi ý.
Maya: Hey, Grace. What are you doing this afternoon?
(Này, Grace. Bạn đang làm gì chiều nay?)
Grace: Nothing really. Shall we do something together?
(Thật sự không làm gì cả. Chúng ta sẽ làm gì đó cùng nhau chứ?)
Maya: Yeah. I don’t want to watch TV all afternoon. It’s boring!
(Vâng. Tôi không muốn xem TV cả buổi chiều. Thật là nhàm chán!)
Grace: What do you want to do?
(Bạn muốn làm gì?)
Maya: I don’t know.
(Tôi không biết.)
Grace: Why don’t we go swimming?
(Tại sao chúng ta không đi bơi?)
Maya: I don’t feel like going swimming. It’s cold today.
(Tôi không thích đi bơi. Hôm này trời lạnh.)
Grace: I know! How about baking a cake?
(Tôi biết! Việc nướng một chiếc bánh thì sao?)
Maya: That sounds like a good idea!
(Nghe có vẻ là một ý kiến hay!)
Grace: Let’s start now.
(Hãy bắt đầu ngay bây giờ.)
Bài 7
WRITING A profile for a web page
(VIẾT Tiểu sử cho một trang web)
7. Complete the text with the words and phrases.
(Hoàn thành văn bản với các từ và cụm từ.)
about watching a lot of time also don’t enjoy not a big really bothered spending my time too |
Myprofile.com
Hi! I’m Trung and this is how I like (1 ) ____________ .
Places
I spend (2) _____________ at my cousin’s house. I (3) _______________________ like meeting my
friends in the park.
Sports and hobbies
I love sport and I play football twice a week. I play the guitar, (4) _______________________ , but I (5)
_______________________ practising.
On screen
I’m not (6) _______________________ about watching videos on YouTube, but I love playing video
games. I’m not mad (7) _______________________ TV.
Music
I enjoy listening to music, but I’m (8) _______________________ boy band fan. I hate listening to them!
Lời giải chi tiết:
1. spending my time | 2. a lot of time | 3. also | 4. too |
5. don’t enjoy | 6. really bothered | 7. about watching | 8. not a big |
Myprofile.com
Hi! I’m Trung and this is how I like spending my time.
Places
I spend a lot of time at my cousin’s house. I also like meeting my friends in the park.
Sports and hobbies
I love sport and I play football twice a week. I play the guitar, too, but I don’t enjoy practising.
On screen
I’m not really bothered about watching videos on YouTube, but I love playing video games. I’m not mad
about watching TV.
Music
I enjoy listening to music, but I’m not a big boy band fan. I hate listening to them!
Tạm dịch:
Myprofile.com
Chào! Tôi là Trung và đây là cách tôi thích dành thời gian của mình.
Địa điểm
Tôi dành nhiều thời gian ở nhà của anh họ tôi. Tôi cũng thích gặp gỡ bạn bè của tôi trong công viên.
Thể thao và sở thích
Tôi yêu thể thao và tôi chơi bóng đá hai lần một tuần. Tôi cũng chơi guitar, nhưng tôi không thích luyện tập.
Trên màn hình
Tôi không thực sự bận tâm về việc xem video trên YouTube, nhưng tôi thích chơi trò chơi điện tử. Tôi không
thích xem TV.
Âm nhạc
Tôi thích nghe nhạc, nhưng tôi không phải là một fan hâm mộ lớn của các nhóm nhạc nam. Tôi ghét nghe
họ!
Bài 8
VOCABULARY Communication
(TỪ VỰNG Giao tiếp)
8. Match the words from A with the clues from B.
(Nối các từ A với các gợi ý từ B.)
A | B |
1 conversation (cuộc hội thoại) 2 card (thiệp) (điện thoại cố định) 4 letter (bức thư) 5 text message (tin nhắn văn bản) 6 video chat (cuộc trò chuyện video) 7 symbol (Ký hiệu) 8 emoji (biểu tượng cảm xúc) | a. A smiley face or a small picture you put in an email (Một khuôn mặt cười hoặc một bức ảnh nhỏ bạn đưa vào email) b. When you talk to somebody on your phone or computer and you can see them (Khi bạn nói chuyện với ai đó trên điện thoại hoặc máy tính và bạn có thể nhìn thấy họ) c. When you talk to somebody face-to-face (Khi bạn nói chuyện trực tiếp với ai đó) d. A short message you send with your mobile (Một tin nhắn ngắn bạn gửi bằng điện thoại di động của mình) e. A symbol like this :) or this :( (Một biểu tượng như thế này :) hoặc thế này :( f. Something you send to a person on their birthday or a special day (Một thứ bạn gửi đến một người vào ngày sinh nhật của họ hoặc một ngày đặc biệt) g. A type of phone that isn’t a mobile (Một loại điện thoại không phải là điện thoại di động) h. A message you write on some paper and put in an envelope (Một tin nhắn bạn viết trên giấy và để trong một phong bì) |
Lời giải chi tiết:
1-c | 2-f | 3-g | 4-h |
5-d | 6-b | 7-a | 8-e |
Bài 9
READING Emojis
(ĐỌC Biểu tượng cảm xúc)
9. Fill in the blanks with the words in the box.
(Điền vào chỗ trống với các từ trong hộp.)
international useful creative colorful funny |
1 Nick is a very __________ person. He likes writing, singing and drawing.
2 Your brother is very __________ – I always laugh when I read his posts on social media.
3 Emojis are an__________ language.
4 I like __________ photos. I don’t like black and white picture.
5 Emojis are __________. People communicate different ideas with them.
Phương pháp giải:
- international: thuộc quốc tế
- useful: hữu ích
- creative: sáng tạo
- colorful: đầy màu sắc
- funny: vui nhộn
Lời giải chi tiết:
1. creative | 2. funny | 3. international | 4. colorful | 5. useful |
1 Nick is a very creative person. He likes writing, singing and drawing.
(Nick là một người rất sáng tạo. Anh ấy thích viết, hát và vẽ.)
2 Your brother is very funny – I always laugh when I read his posts on social media.
(Anh trai của bạn rất vui tính - Tôi luôn cười khi đọc những bài viết của anh ấy trên mạng xã hội.)
3 Emojis are an international language.
(Biểu tượng cảm xúc là một ngôn ngữ quốc tế.)
4 I like colorful photos. I don’t like black and white picture.
(Tôi thích những bức tranh đầy màu sắc. Tôi không thích bức tranh đen trắng.)
5 Emojis are useful. People communicate different ideas with them.
(Biểu tượng cảm xúc rất hữu ích. Mọi người truyền đạt những ý tưởng khác nhau với chúng.)
Bài 10
LANGUAGE FOCUS Present continuous: affirmative and negative
(TRỌNG TÂM NGÔN NGỮ Hiện tại tiếp diễn: khẳng định và phủ định)
10. Write affirmative (✔) or negative (✘) sentences using the present continuous.
(Viết câu khẳng định (✔) hoặc phủ định (✘) sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.)
1 my cousin / study / English and German ✔
2 I / have / my lunch ✔
3 you / read / your book ✘
4 Quang and Mai / use / video chat ✔
5 my friend / do / that difficult homework ✘
6 we / swim / in the sea ✘
Lời giải chi tiết:
1 My cousin is studying English and German.
(Anh họ của tôi đang học tiếng Anh và tiếng Đức.)
2 I am having my lunch.
(Tôi đang ăn trưa.)
3 You aren’t reading your book.
(Bạn không đang đọc sách.)
4 Quang and Mai are using video chat.
(Quang và Mai đang sử dụng trò chuyện video.)
5 My friend aren’t doing that difficult homework.
(Bạn của tôi không làm bài tập khó đó.)
6 We aren’t swimming in the sea.
(Chúng tôi không bơi ở biển.)
Bài 11
VOCABULARY AND LISTENING On the phone
(TỪ VỰNG VÀ NGHE Trên điện thoại)
11. Listen to Anna making some phone calls. Match calls 1–6 with situations a–f.
(Nghe Anna gọi điện thoại. Nối các cuộc gọi 1–6 với các tình huống a – f.)
Anna …
a. □hasn’t got any credit and needs to top up.
b. □speaks to a different person and needs to call back.
c. □needs to speak up.
d. □can’t speak to her friend. Her phone is engaged.
e. □has got the wrong number.
f. □leaves voicemail.
Phương pháp giải:
Bài nghe:
1.
Anna: Hi. Is that Sue? It's Anna here.
(Xin chào. Đó có phải là Sue không? Anna đây.)
Woman: Sue? ... Eh?
(Sue?... Ờm?)
Anna: I'm really sorry. I'm afraid I haven't got the right number.
(Tôi thực sự xin lỗi. Tôi e rằng tôi gọi nhầm số.)
Woman: That's all right. Bye.
(Không sao. Tạm biệt.)
2.
Sue: This is Sue here. Sorry I can't answer the phone right now. Please leave me a message after the tone.
(Sue đây. Xin lỗi, tôi không thể trả lời điện thoại ngay bây giờ. Vui lòng để lại tin nhắn cho tôi sau âm báo.)
Anna: Hi, Sue. I'm calling about the trip to the cinema. Perhaps we can speak later. Bye!
(Chào, Sue. Tôi đang gọi về chuyến đi đến rạp chiếu phim. Có lẽ chúng ta có thể nói chuyện sau. Tạm biệt!)
3.
Anna: I know! I can try Sue's landline. Sue? Are you there? Oh no, her phone's busy.
(Tôi biết! Tôi có thể thử điện thoại cố định của Sue. Sue à? Bạn có ở đó không? Ồ không, điện thoại của bạn ấy đang bận.)
4.
Anna: Hi Sue. It's Anna speaking! How are you?
(Chào Sue. Anna đang gọi đây! Bạn khỏe không?)
Mary: It isn't Sue. It's her sister, Mary. Sue's having a shower. Can you call back in fifteen minutes?
(Chị không phải là Sue. Chị là chị gái của em ấy, Mary. Sue đang tắm. Em có thể gọi lại sau mười lăm phút không?)
Anna: OK.
(Vâng ạ.)
5.
Anna: Hi Sue. It's Anna here.
(Chào Sue. Anna đây.)
Sue: Sorry, I can't hear you! Mum is doing the housework! Can you speak up?
(Xin lỗi, mình không thể nghe thấy bạn! Mẹ đang làm việc nhà! Bạn có thể nói to lên không?)
Anna: It's me! Anna! Anna!
(Là mình đây! Anna! Anna!)
Sue: Sorry? Hannah? I don't know any Hannahs!
(Xin lỗi? Hannah á? Mình không biết bất kỳ Hannahs nào cả!)
6.
Anna: Hi. Sue? It’s Anna. That was me just now.
(Xin chào. Sue đấy à? Là Anna đây. Vừa rồi là mình đấy.)
Sue: Was that you? I’m so sorry!
(Đó là bạn sao? Mình rất xin lỗi!)
Lời giải chi tiết:
Anna …
a - 6. hasn’t got any credit and needs to top up.
(không có tiền và cần nạp thêm tiền.)
b - 4. speaks to a different person and needs to call back.
(nói chuyện với một người khác và cần gọi lại.)
c - 5. needs to speak up.
(cần phải nói to.)
d - 3. can’t speak to her friend. Her phone is engaged.
(không thể nói chuyện với bạn của cô ấy. Điện thoại của cô ấy bận.)
e - 1. has got the wrong number.
(nhầm số.)
f - 2. leaves voicemail.
(để lại thư thoại.)
Bài 12
LANGUAGE FOCUS Present continuous: questions; Present simple and present continuous
(TRỌNG TÂM NGÔN NGỮ Hiện tại tiếp diễn: câu hỏi; Hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn)
12. Complete the sentences using the present simple or present continuous form of the verbs.
(Hoàn thành các câu sử dụng thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn của động từ.)
1 We __________ (not have) homework on Tuesdays.
2 Jo and Clare __________ (do) the exam now.
3 Where’s Ilya? __________ he (listen) to some music in his room?
4 I always __________ (go) to bed at 9∶30.
5 Hoa is on her laptop now. She __________ (not help) with the housework.
6 What time __________ you __________ (start) school every morning?
Lời giải chi tiết:
1 We don’t have homework on Tuesdays.
(Chúng tôi không có bài tập về nhà vào các ngày thứ Ba.)
Giải thích: on Tuesdays -> Hiện tại đơn
2 Jo and Clare are doing the exam now.
(Jo và Clare đang làm bài kiểm tra bây giờ.)
Giải thích: now -> Hiện tại tiếp diễn
3 Where’s Ilya? Is he listening to some music in his room?
(Ilya ở đâu? Anh ấy đang nghe nhạc trong phòng của anh ấy à?)
Giải thích: Hành động diễn ra ngay lúc nói -> Hiện tại tiếp diễn
4 I always go to bed at 9∶30.
(Tôi luôn đi ngủ lúc 9∶30.)
Giải thích: Nói về thói quen, có always -> Hiện tại đơn
5 Hoa is on her laptop now. She isn’t helping with the housework.
(Hoa đang làm việc trên máy tính bây giờ. Cô ấy không giúp việc nhà.)
Giải thích: now -> Hiện tại tiếp diễn
6 What time do you start school every morning?
(Bạn bắt đầu học lúc mấy giờ mỗi sáng?)
Giải thích: every -> Hiện tại đơn
Bài 13
SPEAKING Making plan over the phone
(NÓI Lập kế hoạch qua điện thoại)
13. Complete the phone conversation then practise with your partner.
(Hoàn thành cuộc trò chuyện qua điện thoại sau đó thực hành với bạn của bạn.)
Are you interested? How are things? Text me when you arrive. What time is the match? What are you doing? |
Mark: Hi, Andy. It’s Mark.
Andy: Oh, hi! (1) __________________________
Mark: Good, thanks. Are you at home?
Andy: Yes. Why?
Mark: I’m walking into town with Ben. We are thinking of going to that football match. (2) ________________________
Andy: I can’t right now.
Mark: (3) __________________________
Andy: Nothing special. I’m helping my dad clean the car. (4) __________________________
Mark: At 3∶00.
Andy: Oh, 3.00? That’s OK. The car is nearly finished.
Mark: OK! (5) __________________________
Lời giải chi tiết:
Mark: Hi, Andy. It’s Mark.
Andy: Oh, hi! How are things?
Mark: Good, thanks. Are you at home?
Andy: Yes. Why?
Mark: I’m walking into town with Ben. We are thinking of going to that football match. Are you
interested?
Andy: I can’t right now.
Mark: What are you doing?
Andy: Nothing special. I’m helping my dad clean the car. What time is the match?
Mark: At 3∶00.
Andy: Oh, 3.00? That’s OK. The car is nearly finished.
Mark: OK! Text me when you arrive.
Tạm dịch:
Mark: Chào, Andy. Là Mark đây.
Andy: Ồ, chào! Mọi thứ thế nào?
Mark: Tốt, cảm ơn. Bạn có nhà không?
Andy: Có. Sao vậy?
Mark: Tôi đang đi bộ vào thị trấn với Ben. Chúng tôi đang nghĩ đến việc đến trận đấu bóng đá đó. Bạn có
hứng thú không?
Andy: Bây giờ tôi không thể.
Mark: Bạn đang làm gì vậy?
Andy: Không có gì đặc biệt. Tôi đang giúp bố tôi lau xe. Trận đấu diễn ra lúc mấy giờ?
Đánh dấu: Lúc 3∶00.
Andy: Ồ, 3 giờ à? Vậy là được rồi. Xe đã gần xong.
Mark: OK! Nhắn tin cho tôi khi bạn đến nơi nha.
Bài 14
WRITING A report on a survey
(VIẾT Một báo cáo về một cuộc khảo sát)
14. Put the paragraphs in the correct order.
(Đặt các đoạn văn theo đúng thứ tự.)
A
In the survey, almost everyone is studying for the school exams next week. However, a few of them do not seem to be ready.
B
In the previous exams, all the 20 students passed the exams, but only 6 of them got high grades.
C
Most of the students study for two hours every night, but some students spend only one hour. Our school exams are often harder than others. However, only a few students in our class feel worried about them. Why? Maybe they are good students.
D
The students may be good. However, they should try their best not only to pass the exams but also to surpass themselves.
E
These are the results of our survey on exam preparation. There are 26 students in our class, but the results are from interviews with 20 of them.
Lời giải chi tiết:
E-B-A-C-D
These are the results of our survey on exam preparation. There are 26 students in our class, but the results are from interviews with 20 of them.
In the previous exams, all the 20 students passed the exams, but only 6 of them got high grades.
In the survey, almost everyone is studying for the school exams next week. However, a few of them do not seem to be ready.
Most of the students study for two hours every night, but some students spend only one hour. Our school exams are often harder than others. However, only a few students in our class feel worried about them. Why? Maybe they are good students.
The students may be good. However, they should try their best not only to pass the exams but also to surpass themselves.
Tạm dịch:
Đây là kết quả khảo sát của chúng tôi về việc chuẩn bị cho kỳ thi. Có 26 học sinh trong lớp của chúng tôi, nhưng kết quả là từ các cuộc phỏng vấn với 20 người trong số họ.
Trong các kỳ thi trước, cả 20 em đều đỗ nhưng chỉ có 6 em đạt điểm cao.
Trong cuộc khảo sát, hầu như tất cả mọi người đều ôn tập cho kỳ thi của trường vào tuần tới. Tuy nhiên, một vài trong số họ dường như chưa sẵn sàng.
Hầu hết các học sinh học hai tiếng mỗi đêm, nhưng một số học sinh chỉ học một tiếng. Kỳ thi ở trường chúng tôi thường khó hơn những kỳ thi khác. Tuy nhiên, chỉ một số học sinh trong lớp của chúng tôi cảm thấy lo lắng về chúng. Tại sao? Có thể họ là những học sinh giỏi.
Các học sinh có thể giỏi. Tuy nhiên, họ nên cố gắng không chỉ để vượt qua các kỳ thi mà còn phải vượt lên chính mình.
Chủ đề 10. Sinh sản ở sinh vật
Unit 5: Food and Drink
Unit 1: My world
HỌC KÌ 1
Chủ đề 9: Hiểu bản thân - chọn đúng nghề
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 7
SBT English Discovery Lớp 7
SBT Friends Plus Lớp 7
SBT Global Success Lớp 7
SBT iLearn Smart World Lớp 7
SBT Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 7
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 7
Tiếng Anh - Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - Global Success Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World