Cho hình bình hành ABCD (H.3.30).
Lời giải phần a
1. Nội dung câu hỏi
Chứng minh ∆ABC = ∆CDA.
Từ đó suy ra AB = CD, AD = BC và
2. Phương pháp giải
Sử dụng các tính chất của hình bình hành
3. Lời giải chi tiết
Vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD; AD // BC.
Suy ra (hai góc so le trong).
Xét ∆ABC và ∆CDA có:
(chứng minh trên);
Cạnh AC chung.
(chứng minh trên);
Do đó ∆ABC = ∆CDA (g.c.g).
Suy ra AB = CD, AD = BC (các cặp cạnh tương ứng); (hai góc tương ứng).
Lời giải phần b
1. Nội dung câu hỏi
Chứng minh ∆ABD = ∆CDB. Từ đó suy ra
2. Phương pháp giải
Sử dụng các tính chất của hình bình hành
3. Lời giải chi tiết
Xét ∆ABD và ∆CDB có:
AB = CD (chứng minh trên);
AD = BC (chứng minh trên);
Cạnh BD chung.
Do đó ∆ABD = ∆CDB.
Suy ra (hai góc tương ứng).
Lời giải phần c
1. Nội dung câu hỏi
Gọi giao điểm của hai đường chéo AC, BD là O. Chứng minh ∆AOB = ∆COD. Từ đó suy ra OA = OC, OB = OD.
2. Phương pháp giải
Sử dụng các tính chất của hình bình hành
3. Lời giải chi tiết
Xét ∆AOB và ∆COD có:
(chứng minh trên);
AB = CD (chứng minh trên);
(chứng minh trên);
Do đó ∆AOB = ∆COD (g.c.g).
Suy ra OA = OC, OB = OD (các cặp cạnh tương ứng).
Unit 9: Phones Used to Be Much Bigger
Bài 1. Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam
Bài 9. Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại
Tiếng Anh 8 mới tập 1
Bài 5
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8