Bài 1
Kể chuyện theo tranh và trả lời câu hỏi:
Hình ảnh: Trang 5 SGK
a. Khi làm mọi việc, bạn Bi có thói quen gì?
b. Thói quen đó đã dẫn đến điều gì?
c. Em rút ra điều gì từ câu chuyện trên?
Phương pháp giải:
- Kể chuyện theo tranh.
- Đọc – Hiểu.
- Thảo luận nhóm.
- Liên hệ thực tế.
Lời giải chi tiết:
* Kể chuyện theo tranh:
Hình 1:
Hôm nay, Bi cùng bố có chuyến tàu về quê để thăm bà. Sáng sớm, mẹ đã gọi Bi dậy để chuẩn bị cho kịp chuyến tàu nhưng Bi không nghe, vẫn cố nằm thêm một phút nữa: “Cho con nằm thêm một phút nữa thôi!”.
Hình 2:
Khi ăn sáng, Bi cũng chậm trễ và luôn để bố mẹ phải chờ đợi.
Hình 3:
Khi nghe bố giục “Nhanh lên con! Sắp đến giờ tàu chạy rồi” nhưng bạn Bi vẫn để bố đứng chờ bạn đi giày.
Hình 4:
Kết quả của những sự chậm trễ ấy là khi đến nơi thì tàu vừa chạy và Bi cùng bố đã lỡ chuyến tàu về quê để thăm bà.
* Trả lời câu hỏi:
a. Khi làm mọi việc, bạn Bi có thói quen rất chậm trễ, luôn xin thêm thời gian để hoàn thành công việc, khiến người khác phải chờ đợi.
b. Thói quen đó đã dẫn đến việc Bi cùng bố trễ chuyến tàu về quê thăm bà, Bi không hoàn thành công việc đúng thời gian.
c. Bài học rút ra từ câu chuyện trên: Chúng ta cần biết quý trọng thời gian. Khi làm mọi việc, cần cố gắng tận dụng từng thời khắc để công việc được hoàn thành đúng thời gian và đạt hiệu quả cao nhất.
Bài 2
Tìm hiểu một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian
Hình ảnh: Trang 6 SGK
Phương pháp giải:
- Trực quan.
- Thảo luận nhóm.
- Liên hệ thực tế.
Lời giải chi tiết:
Hình 1:
Làm mọi việc theo đúng kế hoạch dự kiến, không để lại làm sau.
Hình 2:
Hoàn thành công việc đúng thời gian quy định, không chậm trễ.
Hình 3:
Giờ nào làm việc đó để đảm bảo hiệu quả cao trong mọi việc.
Hình 4:
Tập trung khi làm việc nhóm, tránh lãng phí thời gian.
Bài 3
Trao đổi về sự cần thiết phải quý trọng thời gian
a. Quý trọng thời gian mang lại lợi ích gì?
b. Việc không quý trọng thời gian dẫn đến điều gì?
Phương pháp giải:
- Tìm hiểu.
- Thảo luận nhóm.
- Liên hệ thực tế.
Lời giải chi tiết:
a. Quý trọng thời gian mang lại các lợi ích:
- Đối với bản thân:
+) Giúp bản thân cảm thấy vui vẻ, thoải mái vì hoàn thành công việc đúng thời gian.
+) Công việc, học tập đạt hiệu quả cao.
+) Có thêm thời gian cho việc giải trí.
+) Hình thành thói quen đúng giờ, đúng hạn, có trách nhiệm với công việc.
+) Được mọi người yêu quý, kính trọng, tin tưởng.
- Đối với mọi người xung quanh: Không làm ảnh hưởng đến người khác.
b. Việc không quý trọng thời gian dẫn đến các hậu qủa:
- Đối với bản thân:
+) Luôn vội vàng, lo lắng.
+) Công việc không hoàn thành đúng thời hạn.
+) Công việc, học tập không đạt hiệu quả.
+) Tạo thói quen xấu: chậm trễ, không biết quý trọng thời gian, vô trách nhiệm với công việc.
+) Không được mọi người tin tưởng.
- Đối với mọi người xung quanh: làm ảnh hưởng đến người khác (đặc biệt khi làm việc nhóm).
Bài 4
Thảo luận về cách sử dụng thời gian hợp lí
Hình ảnh: Trang 6, 7 SGK
Phương pháp giải:
- Trực quan.
- Thảo luận nhóm.
- Liên hệ thực tế.
Lời giải chi tiết:
Hình 1:
Lập thời gian biểu ghi rõ thời gian và công việc cần hoàn thành.
Hình 2:
Đặt đồng hồ báo thức.
Hình 3:
Đánh dấu công việc quan trọng, cần làm lên trên lịch để dễ theo dõi.
Hình 4:
Ghi chép các công việc cần làm ra giấy và dán vào chỗ dễ thấy, dễ nhận biết.
Bài tập cuối tuần 6
Chủ đề: Tự phục vụ bản thân
Văn miêu tả
Chủ đề 7. Tình bạn VBT Âm nhạc 2
Bài tập cuối tuần 23