1. Nội dung câu hỏi
Đốt cháy hết 0,54 gam Al trong không khí thu được aluminium oxide theo sơ đồ phản ứng:
Lập phương trình hoá học của phản ứng rồi tính:
a) Khối lượng aluminium oxide tạo ra.
b) Thể tích khí oxygen tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn.
2. Phương pháp giải
Dựa vào cách xác định khối lượng, số mol của chất phản ứng và sản phẩm trong phản ứng hóa học.
3. Lời giải chi tiết
Phương trình hoá học: $4 \mathrm{Al}+3 \mathrm{O}_2 \rightarrow 2 \mathrm{Al}_2 \mathrm{O}_3$
Số mol Al tham gia phản ứng:
$\mathrm{n} \mathrm{Al}=\mathrm{mAl}: \mathrm{M} \mathrm{Al}=0,54: 27=0,02 \mathrm{~mol}$
a) Từ phương trình hóa học ta có:
$\mathrm{nAl}_2 \mathrm{O}_3=1 / 2 \mathrm{n} \mathrm{Al}=0,02: 2=0,01 \mathrm{~mol}$
$\mathrm{nAl}_2 \mathrm{O}_3=0,01 \times 102=10,2$ gam
b) theo phương trình hóa học ta có:
$\mathrm{nO}_2=3 / 4 \mathrm{n} \mathrm{Al}=3 / 4 \times 0,02=0,015 \mathrm{~mol}$
$\mathrm{VO}_2(đ k c)=0,015 \times 24,79=0,37185$ (lít)
Tải 10 đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 6 - Hóa học 8
SBT Ngữ văn 8 - Cánh Diều tập 2
Bài 8. Lập kế hoạch chi tiêu
Unit 9: Phones Used to Be Much Bigger
CHƯƠNG 6. TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
SGK Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Khoa học tự nhiên 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Khoa học tự nhiên lớp 8
Tổng hợp Lí thuyết Khoa học tự nhiên 8
SBT Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống