Bài 1. Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
Bài 2. Trao đổi nước và khoáng ở thực vật
Bài 3. Thực hành: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật
Bài 4. Quang hợp ở thực vật
Bài 5. Thực hành: Quang hợp ở thực vật
Bài 6. Hô hấp ở thực vật
Bài 7. Thực hành: Hô hấp ở thực vật
Bài 8. Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật
Bài 9. Hô hấp ở động vật
Bài 10. Tuần hoàn ở động vật
Bài 11. Thực hành: Một số thí nghiệm về hệ tuần hoàn
Bài 12. Miễn dịch ở người và động vật
Bài 13. Bài tiết và cân bằng nội môi
1. Nội dung câu hỏi
Nước và chất khoáng có vai trò gì đối với thực vật? Chúng được thực vật hấp thụ và sử dụng như thế nào?
2. Phương pháp giải
Nước, chất khoáng là những chất dinh dưỡng của thực vật. Quá trình dinh dưỡng thực vật là quá trình hấp thụ nước, chất khoáng và đồng hóa chúng thành chất của cơ thể thực vật.
3. Lời giải chi tiết
Vai trò của nước đối với thực vật:
– Nước là thành phần cấu trúc tạo nên chất nguyên sinh (>90%).
– Nếu như hàm lượng nước giảm thì chất nguyên sinh từ trạng thái sol chuyển thành gel và hoạt động sống của nó sẽ giảm sút.
– Các quá trình trao đối chất đều cần nước tham gia.
– Nước là nguyên liệu tham gia vào một số quá trình trao đối chất.
– Sự vận chuyển các chất vô cơ và hữu cơ đều ở trong môi trường nước.
Vai trò của các nguyên tố khoáng đối với thực vật:
- Tham gia vào thành phần các chất cấu tạo nên hệ thống chất nguyên sinh, cấu trúc nên tế bào và các cơ quan.
- Nguyên tố khoáng tham gia vào quá trình điều chỉnh các hoạt động trao đổi chất, các hoạt động sinh lý trong cây:
+ Thay đổi các đặc tính lý hóa của chất keo nguyên sinh,
+ Hoạt hóa enzim, làm tăng hoạt động trao đổi chất,
+ Điều chỉnh quá trình sinh trưởng của cây.
- Tăng tính chống chịu cho cây trồng đối với các điều kiện bất lợi của môi trường.
Nước và các nguyên tố khoáng được hấp thụ vào bằng các cách:
Đối với ion khoáng:
Có 2 cách hấp thụ các ion khoáng ở rễ là:
- Hấp thụ bị động.
- Hấp thụ chủ động (chiếm phần lớn).
Đối với nước:
- Nước được hấp thụ liên tục từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế hấp thụ thụ động (thẩm thấu): nước di chuyển từ đất là môi trường nhược trương (ít ion khoáng, nhiều nước) vào tế bào lông hút là môi trường ưu trương (nhiều ion khoáng, ít nước) nhờ sự chênh lệch về áp suất thẩm thấu/ gradient nồng độ.
Chương III. Điện trường
Bài 7. Pháp luật về quản lí vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
Bài 1. Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Chủ đề 1: Cân bằng hóa học
Chuyên đề 2: Tìm hiểu ngôn ngữ trong đời sống xã hội hiện nay
SBT Sinh Lớp 11
SGK Sinh học 11 - Cánh Diều
SBT Sinh học 11 - Cánh Diều
SBT Sinh học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Sinh học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Sinh học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Sinh học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Sinh học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Sinh học 11
SGK Sinh học 11 - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Sinh học lớp 11
SGK Sinh Nâng cao Lớp 11
SGK Sinh Lớp 11