Bài 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 3. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Bài 4. Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
Bài 5. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Bài 6.Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (Tiếp theo)
Ôn tập chương III - Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Đề kiểm 15 phút - Chương 3 - Đại số 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 3 - Đại số 9
Bài 1. Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
Bài 2. Đồ thị của hàm số y = ax^2 (a ≠ 0).
Bài 3. Phương trình bậc hai một ẩn
Bài 4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
Bài 5. Công thức nghiệm thu gọn
Bài 6. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
Bài 7. Phương trình quy về phương trình bậc hai
Bài 8. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Ôn tập chương IV - Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Đại số 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Đại số 9
Câu hỏi 1
Câu hỏi 1
Hãy vẽ đồ thị của các hàm số
a) Nếu a > 0 thì hàm số
Với giá trị nào của x thì hàm số đạt giá trị nhỏ nhất? Có giá trị nào của x để hàm số đạt giá trị lớn nhất không?
Nếu a < 0 thì hàm số đồng biến khi nào? Nghịch biến khi nào? Với giá trị nào của x thì hàm số đạt giá trị lớn nhất? Có giá trị nào của x để hàm số đạt giá trị nhỏ nhất không?
b) Đồ thị của hàm số
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất và đặc điểm của đồ thị hàm số
Lời giải chi tiết:
Vẽ đồ thị:
a) Nếu a > 0 thì hàm số đồng biến khi x > 0, nghịch biến khi x < 0
Với x = 0 thì hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng 0. Không có giá trị nào của hàm số để đạt giá trị lớn nhất.
Nếu a < 0 thì hàm số đồng biến khi x < 0, nghịch biến khi x > 0.
Hàm số đạt giá trị lớn nhất y = 0 khi x = 0 . Không có giá trị nào của x để hàm số đạt giá trị nhỏ nhất.
b) Đồ thị hàm số
Nếu a > 0 thì đồ thị nằm trên trục hoành, điểm O là điểm thấp nhất đồ thị (gọi là đỉnh parabol).
Nếu a < 0 thì đồ thị nằm bên dưới trục hoành, điểm O là điểm cao nhất của đồ thị.
Câu hỏi 2
Câu hỏi 2
Đối với phương trình bậc hai
Khi nào thì phương trình vô nghiệm?
Khi nào phương trình có hai nghiệm phân biệt? Viết công thức nghiệm.
Khi nào phương trình có nghiệm kép? Viết công thức nghiệm.
Vì sao khi a và c trái dấu thì phương trình có hai nghiệm phân biệt?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn
Lời giải chi tiết:
* Xét phương trình bậc hai một ẩn
và biệt thức
TH1. Nếu
TH2. Nếu
TH3. Nếu
* Khi a và c trái dấu thì
Câu hỏi 3
Câu hỏi 3
Viết hệ thức Vi-et đối với các nghiệm của phương trình bậc hai
Nêu điều kiện để phương trình
Nêu điều kiện để phương trình
Phương pháp giải:
Áp dụng kiến thức về hệ thức Vi-et và ứng dụng
tại đây.
Lời giải chi tiết:
+ Hệ thức Vi-ét:
Nếu
+) Nếu phương trình
Áp dụng: Phương trình
+) Nếu phương trình
Áp dụng: Phương trình
Câu hỏi 4
Câu hỏi 4
Nêu cách tìm hai số, biết tổng S và tích P của chúng.
Tìm hai số u và v trong mỗi trường hợp sau:
Phương pháp giải:
Tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng
Nếu hai số có tổng bằng
Lời giải chi tiết:
+) Tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng
Nếu hai số có tổng bằng
a) Đặt
Ta có:
Khi đó
Ta có:
Nên phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Vậy
Hoặc
b)
Đặt
Ta có:
Câu hỏi 5
Câu hỏi 5
Nêu cách giải phương trình trùng phương
Phương pháp giải:
Đặt ẩn phụ
Từ đó đưa về phương trình bậc hai ẩn t đã biết cách giải.
Lời giải chi tiết:
Xét phương trình
Đặt ẩn phụ
Khi đó phương trình đã cho tương đương với một phương trình bậc 2 ẩn t là:
- Giải phương trình (2) để tìm t, so sánh với điều kiện.
- Thay giá trị t thỏa mãn vào (1) để tìm x.
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9
Đề thi vào 10 môn Văn Ninh Bình
Đề thi vào 10 môn Văn Hưng Yên
Bài 11. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
Đề thi vào 10 môn Toán Yên Bái
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 9
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 9
Đề thi vào Lớp 10 môn Toán
SBT Toán Lớp 9
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 9
Vở bài tập Toán Lớp 9