Bài 1
1. Nội dung câu hỏi
Put the words in the box into the correct column.
2. Phương pháp giải
Nghĩa của từ vựng:
- fauna: hệ động vật
- sunlight: ánh sáng mặt trời
- flora: hệ thực vật
- air: không khí
- humans: con người
- bacteria: vi khuẩn
- water: nước
- soil: đất
3. Lời giải chi tiết
Bài 2
1. Nội dung câu hỏi
Complete the sentences using the correct forms of the words in brackets.
1. Deforestation of the area was stopped by the local community’s _________ efforts. (converse)
2. Some animals are in danger because their _________ habitats are being destroyed. (nature)
3. Scientists have discovered millions of __________ things on our planet. (live)
4. Asian elephant is one of the largest __________ in the world. (mammal)
5. You can have a lot of fun exploring the beautiful _________ parks in the region. (nation)
6. Conserving natural resources can help prevent the ________ of biodiversity on our planet. (lose)
7. Each plant helps protect _________ and supports the ecosystem of an area. (biodiverse)
8. The rare Javan rhino is the world’s most __________ animal. (danger)
2. Phương pháp giải
Hoàn thành câu sử dụng dạng đúng của từ trong ngoặc.
3. Lời giải chi tiết
1. Cần một danh từ đứng sau sở hữu cách và đứng trước danh từ “efforts” để tạo thành cụm “conservation efforts – nỗ lực bảo tồn” => điền conservation.
Deforestation of the area was stopped by the local community’s conservation efforts.
(Nạn phá rừng trong khu vực đã được ngăn chặn bởi những nỗ lực bảo tồn của cộng đồng địa phương.)
2. Cần một tính từ đứng trước để bổ nghĩa cho danh từ “habitats” => điền natural.
Some animals are in danger because their natural habitats are being destroyed.
(Một số động vật đang gặp nguy hiểm vì môi trường sống tự nhiên của chúng đang bị phá hủy.)
3. Cần một tính từ đứng trước danh từ “things” để tạo thành cụm “living things – sinh vật sống”. => điền living.
Scientists have discovered millions of living things on our planet.
(Các nhà khoa học đã phát hiện ra hàng triệu sinh vật sống trên hành tinh của chúng ta.)
4. Cần một danh từ đứng sau tính từ so sánh “largest” => điền mammals.
Asian elephant is one of the largest mammals in the world.
(Voi châu Á là một trong những loài động vật có vú lớn nhất thế giới.)
5. Cần một tính từ đứng trước nhằm bổ nghĩa cho danh từ “parks” => điền national.
You can have a lot of fun exploring the beautiful national parks in the region.
(Bạn có thể có nhiều niềm vui khi khám phá những công viên quốc gia xinh đẹp trong vùng.)
6. Cần một danh từ đứng giữa mạo từ “the” và giới từ “of” => điền loss.
Conserving natural resources can help prevent the loss of biodiversity on our planet.
(Bảo tồn tài nguyên thiên nhiên có thể giúp ngăn chặn sự suy giảm đa dạng sinh học trên hành tinh của chúng ta.)
7. Cần một danh từ đứng sau động từ “protect” để tạo thành câu có nghĩa => chọn biodiversity.
Each plant helps protect biodiversity and supports the ecosystem of an area.
(Mỗi loại cây giúp bảo vệ đa dạng sinh học và hỗ trợ hệ sinh thái của một khu vực.)
8. Cần một tính từ đứng sau từ so sánh “the most” và đứng trước danh từ “animal” để tạo thành cụm “endangered animal – loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng”.
The rare Javan rhino is the world’s most endangered animal.
(Tê giác Java quý hiếm là loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng cao nhất thế giới.)
Bài 3
1. Nội dung câu hỏi
Complete the sentences using the correct forms of the words and phrase in the box.
1. Creating __________ areas for endangered species is one way to save wildlife.
2. There are many different types of __________ around the world from forests to deserts and from small lakes to the open sea.
3. __________ is essential for the processes that support all life on Earth.
4. __________ not only cool the earth’s surface, but also provide us with food and water.
5. It is believed that there are more than five million __________ of insects, but only one million have been found and described.
6. Scientists estimate that 25 percent of all marine species live in and around __________.
7. A __________ describes how each living thing gets food, and how energy and nutrients are passed from one creature to another.
8. Biologists have found more than 350 mammal species __________ to Australia.
2. Phương pháp giải
Nghĩa của từ vựng:
- biodiversity: đa dạng sinh học
- species: loài
- habitat: môi trường sống
- food chain: chuỗi thức ăn
- tropical forest: rừng nhiệt đới
- coral reef: rặng san hô
- protect: bảo vệ
- native: bản xứ, bản địa
3. Lời giải chi tiết
1. Creating protected areas for endangered species is one way to save wildlife.
(Tạo các khu bảo tồn cho các loài có nguy cơ tuyệt chủng là một cách để cứu động vật hoang dã.)
2. There are many different types of habitats around the world from forests to deserts and from small lakes to the open sea.
(Có nhiều loại môi trường sống khác nhau trên khắp thế giới từ rừng đến sa mạc và từ hồ nhỏ đến biển khơi.)
3. Biodiversity is essential for the processes that support all life on Earth.
(Đa dạng sinh học cần thiết cho các quá trình hỗ trợ mọi sự sống trên Trái đất.)
4. Tropical forests not only cool the earth’s surface, but also provide us with food and water.
(Rừng nhiệt đới không chỉ làm mát bề mặt trái đất mà còn cung cấp thức ăn và nước uống cho chúng ta.)
5. It is believed that there are more than five million species of insects, but only one million have been found and described.
(Người ta tin rằng có hơn năm triệu loài côn trùng, nhưng chỉ có một triệu loài được tìm thấy và mô tả.)
6. Scientists estimate that 25 per cent of all marine species live in and around coral reefs.
(Các nhà khoa học ước tính rằng 25% các loài sinh vật biển sống trong và xung quanh các rạn san hô.)
7. A food chain describes how each living thing gets food, and how energy and nutrients are passed from one creature to another.
(Chuỗi thức ăn mô tả cách mỗi sinh vật lấy thức ăn, năng lượng và chất dinh dưỡng được truyền từ sinh vật này sang sinh vật khác như thế nào.)
8. Biologists have found more than 350 mammal species native to Australia.
(Các nhà sinh vật học đã tìm thấy hơn 350 loài động vật có vú có nguồn gốc từ Australia.)
CHƯƠNG 8: DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOL - PHENOL
Unit 7: World Population - Dân số thế giới
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Hóa học lớp 11
Chuyên đề 1: Phát triển kinh tế và sự biến đổi môi trường tự nhiên
Unit 3: Social issues
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - English Discovery
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới
SGK Tiếng Anh Lớp 11