Bài 1
Bài 1
Task 1. Make up sentences using the words and phrases given.
(Viết những câu sau dựa vào những từ hoặc cụm từ đã cho trước)
Lời giải chi tiết:
1. Can you speak more slowly so I can understand you?
(Bạn có thể nói chậm hơn để tôi có thể hiểu bạn?)
2. At Tet, our house is more beautifully decorated than during the year. (Vào dịp Tết, ngôi nhà của chúng tôi được trang trí đẹp hơn so với trong năm.)
3. Homes in the city are often better equipped with electrical appliances than those in the countryside.
(Những ngôi nhà trong thành phố thường được trang bị các thiết bị điện tốt hơn so với những ngôi nhà ở nông thôn.)
4. Nowadays more villagers are using motorcycles for transport instead of riding a horse or walking.
(Ngày nay, nhiều dân làng đang sử dụng xe máy để vận chuyển thay cho việc cưỡi ngựa hoặc đi bộ.)
5. Thanks to TV and the Internet, people in my village have more fun and know more about life outside my village.
(Nhờ có TV và Internet, mọi người trong làng tôi có thêm nhiều niềm vui và hiểu biết thêm về cuộc sống bên ngoài)
Bài 2
Bài 2
Task 2. Rewrite the following sentences without changing their original meanings. Use the right comparative forms of the adverbs in brackets
(Viết lại các câu sau mà không thay đổi nghĩa của chúng. Sử dụng các hình thức so sánh đúng của trạng từ trong ngoặc)
Lời giải chi tiết:
1. Hung drives more carefully than his brother. (carefully)
(Hùng lái xe cẩn thận hơn anh mình.)
=>Sử dụng cấu trúc so sánh bằng thể phủ định: not as+adj/adv+as
Đáp án: Hung's brother doesn't drives as carefully as he does.
(Anh trai của Hùng không lái xe cẩn thận như anh ấy)
2. The laboratory in my school is now better equipped than some years ago. (badly)
(Phòng thí nghiệm trong trường của tôi bây giờ được trang bị tốt hơn so với một số năm trước.)
=> Sử dụng cấu trúc so sánh hơn của trạng từ: badly => worse
Đáp án: Some years ago the laboratory in my school was worse equipped than now.
(Vài năm trước, phòng thí nghiệm ở trường tôi được trang bị kém hơn bây giờ)
3. Nam works more lazily so he often gets worse marks than Quang. (hard, good)
(Nam lười biếng hơn nên anh thường bị điểm kém hơn Quang.)
=> Sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn: adj_er than
Đáp án: Quang works harder so he often gets better marks than Nam. (Quang làm việc chăm chỉ hơn nên anh thường đạt điểm cao hơn Nam.)
4. Trung drives more carefully than Minh so he has rarely had an accident (carelessly)
(Trung lái xe cẩn thận hơn Minh nên hiếm khi gặp tai nạn.)
=> Sử dụng cấu trúc so sánh hơn của trạng từ dài: more+adv+than
Đáp án: Minh drives more carelessly than Trung so he often has had an accident. (Minh lái xe bất cẩn hơn Trung nên anh thường gặp tai nạn.)
5. Going by taxi is faster than going by bus but it costs more than a bus.(little) ( Đi bằng taxi nhanh hơn đi bằng xe buýt nhưng chi phí cao hơn )
=> Sử dụng hình thức so sánh hơn: little=>less
Đáp án: Going by a bus is slower than going by a taxi but it costs less than a taxi. (Đi bằng xe buýt chậm hơn so với đi bằng taxi nhưng chi phí thấp hơn taxi )
Bài 3
Bài 3
Task 3. There are ten mistakes in this passage, Can you find and correct them? (có 10 lỗi trong đoạn văn này, tìm và sửa chúng thành đúng)
Last summer Tuan invited me go to his village in Thai Binh Province with his father.
It was harvest time, so all people there were very busy. The villagers got up very early and go to the fields to cut rice, load it onto buffalo-drawn carts or tractors and drove it home. Tuan's father helped his parents on the farm work. Tuan and I followed his father to go to the fields. There was so many space and I love the vast open space, the fresh air and the feel of freedom in the countryside. We could run around the fields and shout out loudly without disturbing anybody. I have never saw any interesting place like this. In the afternoon, some of Tuan's cousins take us to the fields to fly kites - It's was so exciting!
The next morning, Tuan and I went to the market with his grandmother. There were many interesting thing there. Locals sell their home-made products and many fresh fruits such as bananas, oranges, apples and they also sold animals such as chickens, geese, ducks, cats, dogs and pigs. I enjoyed the atmosphere there.
The trip to the countryside gave me my first experience of farm work: cutting rice, dry rice, planting vegetables, collecting potatoes. It's really unforgettable!
Lời giải chi tiết:
1.go =>to go
( cấu trúc: invite sb to +V_nt, mời ai làm gì)
2. go =>went
(hành động trong quá khứ, động từ chia ở quá khứ đơn)
3.on => with
(cấu trúc: help sb with doing st, giúp ai làm gì)
4.many => much
(space là DT không đếm được)
5.feel => feeling
(sau the là DT)
6.saw =>seen
(động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành)
7.take => took
(hành động trong quá khứ, động từ chia ở quá khứ đơn)
8.thing=>things
(sau many là DT đếm được số nhiều)
9.sell=>sold
((hành động trong quá khứ, động từ chia ở quá khứ đơn)
10.dry=>drying
(liệt kê các hành động cùng loại)
Tạm dịch:
Hè vừa rồi Tuấn mời tôi đi thăm quê anh ở tỉnh Thái Bình cùng bố anh ấy.
Lúc đó đang là vụ mùa, vì vậy tất cả mọi người ở đó rất bận rộn. Dân làng dậy rất sớm và đi đến các cánh đồng để cắt lúa, tải nó lên xe kéo hoặc máy kéo trâu và chở nó về nhà. Bố của Tuấn giúp bố mẹ làm công việc đồng áng. Tuấn và tôi theo bố đi ra đồng. Có rất nhiều không gian và tôi yêu không gian rộng mở, không khí trong lành và cảm giác tự do ở vùng nông thôn. Chúng tôi có thể chạy xung quanh các cánh đồng và hét to mà không làm phiền bất cứ ai. Tôi chưa bao giờ thấy bất kỳ nơi nào thú vị như vậy. Buổi chiều, một số anh em họ của Tuấn đưa chúng tôi đến cánh đồng để thả diều - Thật là thú vị!
Sáng hôm sau, anh Tuấn và tôi đi chợ cùng bà ngoại. Có nhiều điều thú vị ở đó. Người dân địa phương bán các sản phẩm làm tại nhà của họ và nhiều loại trái cây tươi như chuối, cam, táo và họ cũng bán các động vật như gà, ngỗng, vịt, mèo, chó và lợn. Tôi rất thích không khí ở đó.
Chuyến đi về quê đã cho tôi trải nghiệm đầu tiên của tôi về công việc đồng áng: cắt lúa, lúa khô, trồng rau, thu thập khoai tây. Thật sự rất khó quên!
MỞ ĐẦU
Chương I. Phản ứng hóa học
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Giáo dục công dân lớp 8
PHẦN 3. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1918
SBT Ngữ văn 8 - Cánh Diều tập 2
SGK Tiếng Anh Lớp 8 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
SHS Tiếng Anh 8 - Global Success
SHS Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - Global Success
SBT Tiếng Anh 8 - THiNK
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 8
SBT Tiếng Anh 8 - Macmillan Motivate
SBT Tiếng Anh 8 - Right on!
SBT Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - English Discovery
SBTTiếng Anh 8 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus
SGK Tiếng Anh Lớp 8
SBT Tiếng Anh Lớp 8 mới