logo fqa gpt

banner fqa app
Tải APP FQA Hỏi & đáp bài tập
Tải ngay

[GIẢI ĐÁP] Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là gì?

Admin FQA

19/12/2022, 18:56

3258

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là gì? Đây là thắc mắc mà rất nhiều em học sinh lớp 9 tìm kiếm và không thể nhớ. Bài viết này, Admin sẽ giúp các em ôn luyện lại kiến thức về kim loại trong hóa học 9.

Kim loại là một vật rắn có khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. Kim loại sở hữu icon dương và có liên kết kim loại. Trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học, các nguyên tố kim loại chiếm đến 80%, phi kim và á kim chỉ chiếm 20%. Kim loại có vị trí các nhóm: 

  • IA (Trừ Hydrogen)
  • IIA 
  • IIIA (Trừ Boron)
  • Một phần trong nhóm IVA, VA, VIA
  • Từ nhóm IB đến VIIIB

Một số kim loại phổ biến như: Iron (Fe), Copper (Cu), Aluminium (Al), ZinC (Zn), Silver (Ag), Gold (Au),...

Kim loại cơ bản

Đặc điểm của kim loại

Kim loại mang các đặc điểm sau:

  • Kim loại khác nhau có tính chất khác nhau bởi tổ chức của các nguyên tử bên trong chúng khác nhau.
  • Mỗi nguyên tử kim loại có chứa các hạt (n, p,...) và lớp điện tử e bao quanh có điện tích âm. Kim loại thường quan tâm đến lớp điện tử ngoài cùng, còn lớp bên trong rất bền vững.
  • Hóa trị của kim loại như thế nào? Hóa trị của kim loại thường là I và II bởi số điện tử ở lớp ngoài cùng đối với chỉ có 1 - 2 điện tử. Chúng dễ bị tách gãy để trở thành điện tử tự do, tạo thành ion dương.
  • Các điện tử tự do sẽ ảnh hưởng đến tính chất đặc trưng của kim loại. Điện tử tử do chuyển động hỗn loạn theo phương tạo ra lớp “khí điện tử” vây quanh các ion dương.
  • Mỗi nguyên tử kim loại sẽ có hạt nhân mang điện tích dương ở giữa, các e mang điện tích âm xung quanh.
  • Khi hai đầu kim loại được cấp hiệu điện thế, các điện tử tự do ở lớp ngoài cùng chuyển động theo một hướng tạo nên dòng điện. Vì vậy mà kim loại có tính dẫn điện mạnh.
  • Các điện tử mang điện tích âm sẽ dịch chuyển xung quanh các hạt nhân với quỹ đạo riêng, đặc biệt là các điện tử ở mạng tinh thể kim loại hay điện tử tự do.

Cấu tạo của kim loại

Cấu tạo của kim loại gồm: Nguyên tử và tinh thể. Cụ thể như sau:

  • Cấu tạo nguyên tử: Kim loại là nguyên tố có rất ít e ở lớp ngoài cùng, thường chỉ có 1, 2 một số ít là 3.
  • Cấu tạo tinh thể: Hầu hết kim loại đều ở thể rắn, từ Hg ở dạng thể lỏng. Kim loại có cấu tạo tinh thể với các hạt nhân có liên kết kém với các e có hóa trị. Vì vậy mà chúng dễ tách khỏi nguyên tử và các e để di chuyển tự do trong mạng tinh thể. Mạng tinh thể dạng lập phương (Zn, Mg, Be,..), Mạng tinh thể ở dạng lập phương tâm diện (Au, Cu, Ag,..) và Mạng tinh thể  ở dạng lập phương tâm khối (Na, Li, K,...)

Cấu tạo của kim loại

Kim loại được chia thành 4 loại là:

  • Kim loại cơ bản: Đây là các kim loại dễ phản ứng hóa học với môi trường không khí. Từ đó chúng hình thành các hiện tượng oxi hóa, ăn mòn. Đồng thời chúng cũng phản ứng với Hcl loãng. Tiêu biểu như: Iron (Fe), Zinc (Zn), Copper (Cu),... Tuy nhiên đồng không có phản ứng với HCl, nhưng lại dễ bị oxi hóa.
  • Kim loại hiếm: Đây là các kim loại ít bị ăn mòn bởi oxygen, acid. Không những vậy giá trị kinh tế của chúng cũng cao. Tiêu biểu như: Silver (Ag), Gold (Au), Bạch kim,..
  • Kim loại đen: Đây sẽ là các kim loại có chứa sắt nên chúng có từ tính. Tiêu biểu như: Gang, thép, hợp kim sắt,... Các kim loại này được tạo nên từ Fe và C là chủ yếu. Tuy nhiên chúng dễ bị rỉ sét, vì vậy mà nhà luyện kim bổ sung thêm các nguyên tố như Ni, Cr,... để chống lại sự ăn mòn, gỉ sét.
  • Kim loại màu: Kim loại này không chứa sắt nên không có màu đen. Nó có khả năng chống ăn mòn tốt hơn kim loại đen, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. Chúng cũng có khả năng đúc dễ dàng bởi nhiệt độ nóng chảy thấp.

Kim loại sẽ tạo thành các hợp chất khi tác dụng với muối, acid, phi kim. Phản ứng hóa học có thể có hoặc không cần chất xúc tác đi cùng. Vì vậy mà tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử bởi kim loại dễ nhường e để tạo thành cation. Chi tiết các tính chất hóa học của kim loại như sau:

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là gì?

Tác dụng với axit

Kim loại tác dụng với dung dịch acid sẽ tạo ra muối và khí H2. Đặc biệt khi kim loại tác dụng với acid đặc và nóng, phản ứng tạo ra muối Nitrate (NO3-) và sản sinh các khí như: N2, NO, NO2,... hoặc muối sulfate (SO2) và sản sinh các khí H2S, H2,...

Ví dụ: 

Fe + 2HCl  FeCl2 + H2

Fe + H2SO4  FeSO4 + H2

Tác dụng với oxi

Khi cho kim loại tác dụng với oxygen ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao sẽ tạo thành oxide. Tuy nhiên một số kim loại không phản ứng với oxygen như: Au (Gold), Ag (Silver),...

Ví dụ:

3Fe + 2O2  Fe3O4

4Al + 3O2  2Al2O3

Tác dụng với phi kim

Khi cho kim loại tác dụng với phi kim sẽ tạo ra hợp chất oxide hoặc tạo thành các muối.

Ví dụ:

Na + Clt° NaCl

Fe + St°FeS

Tác dụng với muối

Kim loại tác dụng với muối của kim loại yếu hơn sẽ tạo thành muối và kim loại mới.

Ví dụ:

Mg + FeSO4  MgSO4 + Fe

Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag

Tác dụng với nước

Kim loại tác dụng với nước tạo thành base, kim loại kiềm hoặc H2 và oxide ở cả nhiệt độ thường và nhiệt độ cao.

Ví dụ:

Ba + 2H2O  Ba(OH)2 + H2

2Na + 2H2O  2NaOH + H2

Câu 1: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là gì?

A. Tính oxi hóa

B. Tính khử

C. Tính acid.          

D. Tính base.         

=> Chọn B

Câu 2: Tính chất hóa học chung của kim loại là gì?

A. Tác dụng với phi kim, base.

B. Tác dụng với phi kim, acid, dung dịch muối.

C. Tác dụng với oxide base, acid.

D. Tác dụng với phi kim, base, muối.

=> Chọn B

Câu 3: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại iron là gì?

A. Tính khử

B. Tính base

C. Tính acid

D. Tính oxi hóa

=> Chọn A

Câu 4: Dãy dung dịch muối nào dưới đây tác dụng được với kim loại Mg?

A. ZnCl2, Fe(NO3)2 và CuSO4.

C. CaCl2,NaNO3 và FeCl3.

B. CaCl2, NaCl và Cu(NO3)2.

D. Ca(NO3)2, FeCl2 và CuSO4.

=> Chọn A

Giải thích:

Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn sẽ đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi muối.

Mg+ZnCl2MgCl2+Zn

Mg+Fe(NO3)2Mg(NO3)2+Fe

Mg+CuSO4MgSO4+Cu

Câu 5: Kim loại M có hóa trị II. Cho 8,4 gam M tác dụng hết với dung dịch HCl sinh ra 7,84 lít khí hiđro (điều khiển tiêu chuẩn). Vậy M là kim loại gì?

A. Cu

B. Mg

C. Zn

D. Fe

=> Chọn B

nH2=7,8422,4=0,35(mol)

Phương trình hoá học: M+2HCl MCl2+H2

Theo PTHH: nM=nH2=0,35(mol)

MM=8,40,35=24

Kim loại M là Magie (Mg).

Như vậy, bài viết trên Admin đã cung cấp cho các em rất nhiều kiến thức về kim loại. Đặc biệt là kiến thức cho câu hỏi “tính chất đặc trưng của kim loại là gì?” Học hóa mỗi ngày cùng Admin để có kiến thức bổ ích nhé!

Bài viết liên quan
new
Những kiến thức cần nắm về Động từ nguyên thể (Verb infinitive)

FQA.vn sẽ cung cấp cho bạn một hướng dẫn toàn diện về động từ nguyên thể trong tiếng Anh. Họ có thể giúp cải thiện khả năng viết và hiểu ngôn ngữ. Nguyên thể phổ biến trong tất cả các loại câu - đóng vai trò như danh từ, tính từ và trạng từ.

Admin FQA

08/05/2024

new
Tất tần tật về cách Sử dụng In – On – At trong tiếng anh

In, on, at là ba trong số những giới từ phổ biến nhất trong tiếng Anh, thường xuyên gặp trong giao tiếp hàng ngày. Tuy nhiên, nếu không hiểu rõ cách sử dụng của chúng, bạn có thể cảm thấy chúng khá giống nhau. Mặc dù chúng đều liên quan đến thời gian và địa điểm, nhưng cách sử dụng của mỗi từ lại có sự khác biệt đáng kể. Đừng bỏ lỡ cơ hội khám phá thông qua bài viết dưới đây của FQA.vn, để bạn có thể phân biệt rõ ràng hơn khi sử dụng chúng trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày!

Admin FQA

08/05/2024

new
10 từ điển tiếng Anh online tốt nhất hiện nay

Hiện nay, từ điển online đang trở thành loại từ điển hữu hiệu nhất và được nhiều người sử dụng. Nhưng làm sao để chọn được loại từ điển uy tín? Thì không phải là dễ. Do đó, FQA.vn xin giới thiệu tới các bạn 10 từ điển tiếng Anh online tốt nhất hiện nay ở bài viết dưới đây, nhằm giúp các bạn dễ dàng lựa chọn.

Admin FQA

08/05/2024

new
Tổng hợp kinh nghiệm khi giải bài tập toán lớp 8

Toán lớp 8 là một trong những môn quan trọng bậc nhất ở bậc THCS, nó xuyên suốt cả khoảng thời gian dài học tập và công việc sau này. Đặc biệt là các em bước vào năm học lớp 8 thì càng phải tập trung học môn toán hơn bao giờ hết, bởi đây là một trong những năm tạo dựng nền tảng kiến thức vững chắc phục vụ cho các năm học tiếp theo để ôn thi vượt cấp, tốt nghiệp, đại học. Để bứt phá điểm số môn Toán trong năm học lớp 8 này, các bạn học sinh có thể tham khảo và áp dụng những kinh nghiệm để giải bài tập Toán 8 hiệu quả mà FQA đã tổng kết dưới đây!

Admin FQA

07/05/2024

new
1 phút nắm trọn cách sử dụng câu với "Now"

Trong thế giới của các trạng từ chỉ thời gian, từ “now” chắc chắn là một trong những từ đầu tiên chúng ta tiếp xúc và nhớ mãi. Nhưng liệu khi nào chúng ta nên sử dụng từ này và nó đại diện cho thì nào? Hãy cùng FQA.vn khám phá ngay về “now” và cách sử dụng nó một cách chính xác và linh hoạt nhất trong các câu. Điều này không chỉ giúp bạn hiểu rõ hơn về ngữ cảnh sử dụng của từ “now”, mà còn giúp nâng cao khả năng diễn đạt của bạn trong giao tiếp tiếng Anh!

Admin FQA

25/04/2024

new
Top 4 web tra phiên âm tiếng Anh miễn phí và chính xác nhất

Đã bao giờ bạn đã cảm thấy tự ti khi phát âm sai một từ và không được ai sửa chữa? Hay khi những từ cùng chữ vẫn lại được phát âm khác nhau, liệu có khiến bạn bối rối không? Nếu câu trả lời là có, thì bạn không phải một mình. Đây là thời điểm tuyệt vời để khám phá thế giới của các từ điển trực tuyến, giúp bạn tiến gần hơn đến mục tiêu hoàn hảo hóa phát âm tiếng Anh của mình! Dưới đây là bốn nguồn tài nguyên trực tuyến được FQA.vn đánh giá cao, mang lại cho bạn những tính năng độc đáo và hữu ích trong quá trình học tập.

Admin FQA

25/04/2024

Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản miễn phí!

Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn

LIÊN KẾT

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)

Copyright © 2024 fqa.vn All Rights Reserved