/

/

[GIẢI ĐÁP] Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là gì?

Admin FQA

19/12/2022, 18:56

3646

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là gì? Đây là thắc mắc mà rất nhiều em học sinh lớp 9 tìm kiếm và không thể nhớ. Bài viết này, Admin sẽ giúp các em ôn luyện lại kiến thức về kim loại trong hóa học 9.

Kim loại là một vật rắn có khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. Kim loại sở hữu icon dương và có liên kết kim loại. Trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học, các nguyên tố kim loại chiếm đến 80%, phi kim và á kim chỉ chiếm 20%. Kim loại có vị trí các nhóm: 

  • IA (Trừ Hydrogen)
  • IIA 
  • IIIA (Trừ Boron)
  • Một phần trong nhóm IVA, VA, VIA
  • Từ nhóm IB đến VIIIB

Một số kim loại phổ biến như: Iron (Fe), Copper (Cu), Aluminium (Al), ZinC (Zn), Silver (Ag), Gold (Au),...

Kim loại cơ bản

Đặc điểm của kim loại

Kim loại mang các đặc điểm sau:

  • Kim loại khác nhau có tính chất khác nhau bởi tổ chức của các nguyên tử bên trong chúng khác nhau.
  • Mỗi nguyên tử kim loại có chứa các hạt (n, p,...) và lớp điện tử e bao quanh có điện tích âm. Kim loại thường quan tâm đến lớp điện tử ngoài cùng, còn lớp bên trong rất bền vững.
  • Hóa trị của kim loại như thế nào? Hóa trị của kim loại thường là I và II bởi số điện tử ở lớp ngoài cùng đối với chỉ có 1 - 2 điện tử. Chúng dễ bị tách gãy để trở thành điện tử tự do, tạo thành ion dương.
  • Các điện tử tự do sẽ ảnh hưởng đến tính chất đặc trưng của kim loại. Điện tử tử do chuyển động hỗn loạn theo phương tạo ra lớp “khí điện tử” vây quanh các ion dương.
  • Mỗi nguyên tử kim loại sẽ có hạt nhân mang điện tích dương ở giữa, các e mang điện tích âm xung quanh.
  • Khi hai đầu kim loại được cấp hiệu điện thế, các điện tử tự do ở lớp ngoài cùng chuyển động theo một hướng tạo nên dòng điện. Vì vậy mà kim loại có tính dẫn điện mạnh.
  • Các điện tử mang điện tích âm sẽ dịch chuyển xung quanh các hạt nhân với quỹ đạo riêng, đặc biệt là các điện tử ở mạng tinh thể kim loại hay điện tử tự do.

Cấu tạo của kim loại

Cấu tạo của kim loại gồm: Nguyên tử và tinh thể. Cụ thể như sau:

  • Cấu tạo nguyên tử: Kim loại là nguyên tố có rất ít e ở lớp ngoài cùng, thường chỉ có 1, 2 một số ít là 3.
  • Cấu tạo tinh thể: Hầu hết kim loại đều ở thể rắn, từ Hg ở dạng thể lỏng. Kim loại có cấu tạo tinh thể với các hạt nhân có liên kết kém với các e có hóa trị. Vì vậy mà chúng dễ tách khỏi nguyên tử và các e để di chuyển tự do trong mạng tinh thể. Mạng tinh thể dạng lập phương (Zn, Mg, Be,..), Mạng tinh thể ở dạng lập phương tâm diện (Au, Cu, Ag,..) và Mạng tinh thể  ở dạng lập phương tâm khối (Na, Li, K,...)

Cấu tạo của kim loại

Kim loại được chia thành 4 loại là:

  • Kim loại cơ bản: Đây là các kim loại dễ phản ứng hóa học với môi trường không khí. Từ đó chúng hình thành các hiện tượng oxi hóa, ăn mòn. Đồng thời chúng cũng phản ứng với Hcl loãng. Tiêu biểu như: Iron (Fe), Zinc (Zn), Copper (Cu),... Tuy nhiên đồng không có phản ứng với HCl, nhưng lại dễ bị oxi hóa.
  • Kim loại hiếm: Đây là các kim loại ít bị ăn mòn bởi oxygen, acid. Không những vậy giá trị kinh tế của chúng cũng cao. Tiêu biểu như: Silver (Ag), Gold (Au), Bạch kim,..
  • Kim loại đen: Đây sẽ là các kim loại có chứa sắt nên chúng có từ tính. Tiêu biểu như: Gang, thép, hợp kim sắt,... Các kim loại này được tạo nên từ Fe và C là chủ yếu. Tuy nhiên chúng dễ bị rỉ sét, vì vậy mà nhà luyện kim bổ sung thêm các nguyên tố như Ni, Cr,... để chống lại sự ăn mòn, gỉ sét.
  • Kim loại màu: Kim loại này không chứa sắt nên không có màu đen. Nó có khả năng chống ăn mòn tốt hơn kim loại đen, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. Chúng cũng có khả năng đúc dễ dàng bởi nhiệt độ nóng chảy thấp.

Kim loại sẽ tạo thành các hợp chất khi tác dụng với muối, acid, phi kim. Phản ứng hóa học có thể có hoặc không cần chất xúc tác đi cùng. Vì vậy mà tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử bởi kim loại dễ nhường e để tạo thành cation. Chi tiết các tính chất hóa học của kim loại như sau:

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là gì?

Tác dụng với axit

Kim loại tác dụng với dung dịch acid sẽ tạo ra muối và khí H2. Đặc biệt khi kim loại tác dụng với acid đặc và nóng, phản ứng tạo ra muối Nitrate (NO3-) và sản sinh các khí như: N2, NO, NO2,... hoặc muối sulfate (SO2) và sản sinh các khí H2S, H2,...

Ví dụ: 

Fe + 2HCl  FeCl2 + H2

Fe + H2SO4  FeSO4 + H2

Tác dụng với oxi

Khi cho kim loại tác dụng với oxygen ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao sẽ tạo thành oxide. Tuy nhiên một số kim loại không phản ứng với oxygen như: Au (Gold), Ag (Silver),...

Ví dụ:

3Fe + 2O2  Fe3O4

4Al + 3O2  2Al2O3

Tác dụng với phi kim

Khi cho kim loại tác dụng với phi kim sẽ tạo ra hợp chất oxide hoặc tạo thành các muối.

Ví dụ:

Na + Clt° NaCl

Fe + St°FeS

Tác dụng với muối

Kim loại tác dụng với muối của kim loại yếu hơn sẽ tạo thành muối và kim loại mới.

Ví dụ:

Mg + FeSO4  MgSO4 + Fe

Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag

Tác dụng với nước

Kim loại tác dụng với nước tạo thành base, kim loại kiềm hoặc H2 và oxide ở cả nhiệt độ thường và nhiệt độ cao.

Ví dụ:

Ba + 2H2O  Ba(OH)2 + H2

2Na + 2H2O  2NaOH + H2

Câu 1: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là gì?

A. Tính oxi hóa

B. Tính khử

C. Tính acid.          

D. Tính base.         

=> Chọn B

Câu 2: Tính chất hóa học chung của kim loại là gì?

A. Tác dụng với phi kim, base.

B. Tác dụng với phi kim, acid, dung dịch muối.

C. Tác dụng với oxide base, acid.

D. Tác dụng với phi kim, base, muối.

=> Chọn B

Câu 3: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại iron là gì?

A. Tính khử

B. Tính base

C. Tính acid

D. Tính oxi hóa

=> Chọn A

Câu 4: Dãy dung dịch muối nào dưới đây tác dụng được với kim loại Mg?

A. ZnCl2, Fe(NO3)2 và CuSO4.

C. CaCl2,NaNO3 và FeCl3.

B. CaCl2, NaCl và Cu(NO3)2.

D. Ca(NO3)2, FeCl2 và CuSO4.

=> Chọn A

Giải thích:

Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn sẽ đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi muối.

Mg+ZnCl2MgCl2+Zn

Mg+Fe(NO3)2Mg(NO3)2+Fe

Mg+CuSO4MgSO4+Cu

Câu 5: Kim loại M có hóa trị II. Cho 8,4 gam M tác dụng hết với dung dịch HCl sinh ra 7,84 lít khí hiđro (điều khiển tiêu chuẩn). Vậy M là kim loại gì?

A. Cu

B. Mg

C. Zn

D. Fe

=> Chọn B

nH2=7,8422,4=0,35(mol)

Phương trình hoá học: M+2HCl MCl2+H2

Theo PTHH: nM=nH2=0,35(mol)

MM=8,40,35=24

Kim loại M là Magie (Mg).

Như vậy, bài viết trên Admin đã cung cấp cho các em rất nhiều kiến thức về kim loại. Đặc biệt là kiến thức cho câu hỏi “tính chất đặc trưng của kim loại là gì?” Học hóa mỗi ngày cùng Admin để có kiến thức bổ ích nhé!

Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bài viết liên quan
new
Tan chảy với các câu thả thính bằng tiếng Anh

Bạn muốn thả thính CRUSH bằng những câu tiếng Anh cực chất khiến nàng đổ gục và cảm thấy ngây ngất. Nhưng bạn lo lắng mình sẽ gặp một số lỗi khi viết tiếng Anh. Để giúp bạn không phải lo lắng về vấn đề này thì dưới đây sẽ là những câu thả bằng tiếng Anh làm tan chảy trái tim CRUSH. Do đó bạn có thể thoải mái lựa chọn câu nào mình thích nhất để tặng người thương thầm nhớ trộm.

Admin FQA

23/07/2024

new
Các cấu trúc và quy tắc cần nắm khi sử dụng "Dispite"

Cấu trúc "despite" trong tiếng Anh được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa các ý trong câu. Tuy nhiên, cái mà theo sau "despite" thường làm cho nhiều sinh viên lẫn lộn vì có nhiều cấu trúc ngữ pháp tương tự.

Admin FQA

23/07/2024

new
Thang điểm IELTS 2024 được tính như thế nào?

Trong bài thi IELTS, các kỹ năng tiếng Anh của bạn được đánh giá dựa trên một thang điểm từ 0 đến 9, trong đó mỗi điểm tương ứng với một trình độ tiếng Anh nhất định.

Admin FQA

23/07/2024

new
Tổng hợp các công thức ngữ pháp với would rather

Khi bạn muốn thể hiện các mong muốn, sở thích của bản thân trong tiếng Anh mà không muốn sử dụng I like, I want thì cấu trúc would rather là một gợi ý cho bạn. Cấu trúc này có cách sử dụng khác nhau tùy thuộc vào các thì trong câu. Vậy bạn đã biết công thức và cách sử dụng cấu trúc này chưa? Theo dõi bài viết ngay để cùng Langmaster giải đáp tất tần tật mọi thứ về cấu trúc would rather bạn nhé!

Admin FQA

23/07/2024

new
Cách ghi nhớ một cách hiệu quả quy tắc trật tự tính từ osascomp trong tiếng Anh

Trật tự tính từ trong tiếng Anh là quy định thứ tự của các tính từ trong cùng một cụm danh từ. Trật tự tính từ trong tiếng Anh được sắp xếp theo quy tắc OSASCOMP như sau: Opinion → Size → Age → Shape → Color → Origin → Material → Purpose.

Admin FQA

23/07/2024

new
Tất tật những điều cần biết về chứng chỉ Vstep

Đa phần người trẻ hiện nay đều hiểu rõ tầm quan trọng của tiếng Anh và luôn cố gắng để nâng cao trình độ sử dụng ngôn ngữ này. Các chứng chỉ, trong đó có VSTEP, chính là “thước đo” về năng lực ngoại ngữ của sinh viên. Nhiều bạn đã nỗ lực không ngừng để đạt được những thành quả mong muốn trong bối cảnh hội nhập. Vậy VSTEP là gì? dành cho đối tượng nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Admin FQA

23/07/2024

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi