By the time - Một trong những cụm từ tiếng Anh thường xuyên xuất hiện. Đây là liên từ thường xuất hiện trong câu, dùng rất nhiều trong cả văn nói và văn viết. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ công thức, cách dùng của liên từ này.
Cùng Admin tìm hiểu ngay trong bài chia sẻ dưới đây nhé!
By the time - Ý nghĩa
"By the time" là một cụm từ tiếng Anh có nghĩa là "trước khi hoặc vào lúc một thời điểm nhất định đã đến". Cụm từ này thường được sử dụng để chỉ thời gian hoặc sự kiện đã xảy ra hoặc sẽ xảy ra trước một thời điểm nhất định.
By the time - Liên từ phổ biến trong tiếng Anh
Ví dụ:
- By the time I get home, my dinner will be ready. (Trước khi tôi về đến nhà, bữa tối của tôi sẽ đã được chuẩn bị sẵn.)
- By the time the concert starts, all the tickets will have been sold out. (Trước khi buổi hòa nhạc bắt đầu, tất cả vé sẽ đã được bán hết.)
- By the time he finishes his studies, he will have been in college for four years. (Trước khi anh ấy hoàn thành học vấn của mình, anh ấy sẽ đã học ở đại học trong vòng bốn năm.)
- By the time I woke up this morning, my roommate had already left for work. (Trước khi tôi thức dậy sáng nay, bạn cùng phòng của tôi đã đi làm rồi.)
- By the time we arrive at the party, the birthday cake will have been cut. (Trước khi chúng tôi đến buổi tiệc, bánh sinh nhật sẽ đã được cắt.)
- By the time the company announces the new policy, the employees will have already heard about it through rumors. (Trước khi công ty công bố chính sách mới, nhân viên đã biết thông tin qua tin đồn.)
- By the time the rain stops, the streets will be flooded. (Trước khi mưa ngừng, đường phố sẽ bị ngập nước.)
- By the time the movie ends, it will be too late to catch the last bus home. (Trước khi phim kết thúc, sẽ quá muộn để bắt xe buýt cuối về nhà.)
By the time - Cách dùng
Cấu trúc by the time được dùng ở thì hiện tại đơn nhằm diễn tả dự đoán liên hệ về thời gian của 2 hành động, sự việc diễn ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cách dùng liên từ by the time
Cấu trúc:
Với động từ tobe
- By the time + S1 + am/is/are +…., S2 + will + V-inf
- By the time + S1 + am/is/are +…., S2 + will have + V-ed/PII
Với động từ thường
- By the time + S1 + V(s/es), S2 + will + V-inf
- By the time + S1 + V(s/es), S2 + will have + V-ed/PII
Ví dụ:
By the time you receive this call, I will be in Ho Chi Minh city. (Khi bạn nhận được cuộc gọi này thì tôi đã ở thành phố Hồ Chí Minh)
By the time Min is 18, she will receive a special gift from her parents. (Khi Min tròn 18 tuổi, cô ấy sẽ nhận được 1 món quà đặc biệt từ bố mẹ của mình.)
Trong thì quá khứ đơn, cấu trúc by the time được dùng để nhấn mạnh một hành động trong quá khứ xảy ra thì đã có một hành động khác xảy ra trước đó.
Cấu trúc:
Với động từ tobe
By the time + S1 + was/were +…., S2 + had + V(ed/ PII)
Với động từ thường
By the time + S1 + V1(ed/PI), S2 + had + V(ed/PII)
Ví dụ:
By the time I arrived, they had already closed. (Vào lúc tôi đến thì họ vừa đóng cửa.)
By the time I was very tired, I had finished that project. (Tôi đã rất mệt mỏi khi tôi hoàn thành dự án đó.)
Phân biệt by the time và when/until
Ngoài cấu trúc by the time chúng ta còn có thể sử dụng nhiều liên từ trong tiếng Anh chỉ thời gian khác. Tuy nhiên mỗi cấu trúc đều có cách dùng cũng như mục đích nhấn mạnh khác nhau. Hãy cùng Step Up phân biệt by the time và một số liên từ phổ biến như when/until để hiểu rõ hơn về cách sử dụng của chúng nhé.
Phân biệt by the time và when/until
Cấu trúc by the time và when
Mặc dù đều mang nghĩa là “khi, vào thời điểm,…”, nhưng khi được sử dụng trong câu thì by the time và when lại thể hiện mức độ, mục đích nhấn mạnh khác nhau. Cụ thể:
- Cấu trúc by the time được dùng để nhấn mạnh mức độ chính xác về mốc thời gian, thời điểm xảy ra sự việc.
- When nhấn mạnh về nội dung của hành động tại thời điểm nói, thời gian ở đây mang tính chung chung, trong 1 đoạn, 1 khoảng thời gian dài.
Ví dụ:
- By the time I went to Mai’s home, she had gone to bed. (Khi tôi đến nhà Mai thì cô ấy đã đi ngủ rồi.)
- When I was a child, I often went fishing with my father. (Khi tôi còn là một đứa trẻ, tôi thường xuyên đi câu cá cùng bố.)
Cấu trúc by the time và until
Cấu trúc by the time và until trong tiếng Anh đều mang nghĩa là cho đến khi, nhưng cách sử dụng của chúng lại khác nhau:
- By the time thể hiện một hành động, sự việc sẽ kết thúc khi có một hành động, sự việc khác bắt đầu.
- Until được dùng để diễn tả một hành động, sự việc chỉ diễn ra khi có một hành động, sự việc khác diễn ra tại cùng thời điểm đó.
Ví dụ:
- They will have finished this assignment by the time the manager comes. (Họ sẽ hoàn thành nhiệm vụ này khi quản lý đến.)
- They can’t finish this assignment until the manager comes. (Họ không thể hoàn thành nhiệm vụ cho đến khi quản lý đến.)
Cấu trúc At the time, By + time, From time to time
Ngoài cấu trúc By the time, hiểu thêm về một số cấu trúc như: At the time, By + time, From time to time:
Từ/ cụm từ | Cách dùng |
At the time |
|
By + time |
|
From time to time |
|
Bài tập ứng dụng
Exercise 1. Chọn đáp án đúng trong các từ gạch chân dưới đây:
1) By the time I get / got / gets to Ninh Binh, I will have done a lot of things.
2) This girl won’t have finished the task by the time you arrived / arrive / arrives.
3) Hana will have tidied up her bedroom by the time her mother came / come / comes back.
4) Chinh will have improved her French by the time she came / come / comes back from France.
5) How many countries will you have traveled by the time you turn / turns / turned 35?
6) Will you have saved up enough money by the time you retire / retired / retires?
7) Will your younger sister have to read the comic by the time she get / got / gets to Thai Binh?
Đáp án:
1 – get; 2 – arrive; 3 – comes; 4 – comes; 5 – turn; 6 – retire; 7 – gets
Exercise 2. Chọn đáp án đúng cho các câu sau.
1. By the time Luna ______ her studies, she ______ in Hanoi for 4 years.
A.finished – had been B. finished – has been C. finishes – had been D. finished – will have been
2. By the time I arrived home, my sister (leave)________.
A. left B. had left C. leaves D. will have left
3. By the time she gets home, her daughter _____ in bed.
A. will be B. am being C. am D.would be
4. _____ 2020, I will have been working for K.M company for 10 years.
A. By the time B. When C. In D. By
5. By the time the director ______ to the office, you will have completed this assignment.
A. will come B. came C. has come D. comes
Đáp án:
A
B
A
A
D
Exercise 3. Điền dạng đúng của động từ trong những câu sau.
- By the time he graduated from college, he (be) _____24 years old
- By the time she (leave) _____the company, she will go to the market to buy food.
- By the time he (get)_____to school she had left.
- By the time he (study)_____, she was asleep.
- By the time she ate breakfast, he (out)_____.
Đáp án
- had been
- Leaves
- Got
- Studied
- was out
Exercise 4. Chọn đáp án đúng cho các câu sau.
1. By the time Luna ______ her studies, she ______ in Hanoi for 4 years.
A. finished – had been
B. finished – has been
C. finishes – had been
D. finished – will have been
2. By the time I arrived home, my sister (leave)________.
A. left
B. had left
C. leaves
D. will have left
3. By the time she gets home, her daughter _____ in bed.
A. will be
B. am being
C. am
D.would be
4. _____ 2020, I will have been working for K.M company for 10 years.
A. By the time
B. When
C. In
D. By
5. By the time the director ______ to the office, you will have completed this assignment.
A. will come
B. came
C. has come
D. comes
Đáp án:
- A
- B
- A
- A
- D
Exercise 5. Chia dạng đúng cho từ trong ngoặc
- She (finish) ____ breakfast by the time she left the house.
- By the time he came to Paris, he (live) ____ in France.
- I (have) ____ lunch by the time the others came into the restaurant.
- It (rain) ____ for three days by the time the storm came yesterday.
- By the time he intends to get to the airport, the plane (take) ____ off.
- We had had lunch by the time we (take) ____ a look around the shops.
- The light (go) ____ out by the time we got out of the office.
- She (explain) ____ everything clearly by the time we started our work.
- My father had watered all the plants in the garden by the time my mother (come)____ home.
- By the time you arrive, I (write) ____ the essay.
Đáp án
- had finished
- had lived
- had had
- had rained
- will have taken
- took
- had gone
- had explained
- came
- will have written.
Các em hiểu và đúng được bao nhiêu câu với những bài tập trên. Cùng comment để Admin và các bạn biết nhé. By the time - Liên từ khá thông dụng, vậy nên hãy cố gắng ghi nhớ các kiến thức được chia sẻ trong bài viết nhé!