/

/

IPA là gì? Cách phát âm tiếng Anh chuẩn như người bản xứ

Admin FQA

14/05/2024, 13:38

591

Chắc hẳn với các bạn đang học tiếng Anh sẽ không xa lạ gì bảng phiên âm tiếng Anh (tên tiếng Anh: International Phonetic Alphabet - viết tắt IPA). Đây là bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế người học cần nắm vững khi bắt đầu học tiếng Anh. Khác với tiếng Việt, người học cần biết rõ về phiên âm quốc tế để hiểu cách đọc của từng âm và phát âm tiếng Anh chính xác trước khi muốn phát âm thật chuẩn. Vì vậy, bài viết dưới đây sẽ giới thiệu những thông tin cần biết về bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế IPA và cách phát âm kèm theo audio.

IPA là bảng gồm những kí tự Latin , có tất cả 44 âm tiếng Anh cơ bản, trong đó có 20 nguyên âm (vowel sounds) và 24 phụ âm (consonant sounds). Trong từ điển, phiên âm sẽ được đặt trong ô bên cạnh từ vựng. Bạn dựa theo những từ này để phát âm một từ thật đúng.

Bảng phiên âm tiếng Anh là gì?

a. Cách phát âm nguyên âm

Trước hết chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu cách phát âm các nguyên âm nhé. Đối với 20 nguyên âm trong bảng phiên âm IPA sẽ được chia thành các nguyên âm ngắn và nguyên âm dài, các nguyên âm đơn và nguyên âm đôi. Hãy cùng nhau đi luyện tập các âm này nhé!

- /ɪ/: Đây là âm i ngắn, chúng ta phát âm giống âm “i” của tiếng Việt nhưng bật hơi ngắn hơn, nhanh hơn. Vị trí của môi cần mở sang hai bên, lưỡi cần hạ thấp.

Ví dụ: his /hiz/,  kid /kɪd/

 - /i:/: Đây là âm i dài, chúng ta phát âm kéo dài âm “i”, âm cần được phát từ trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra ngoài. Vị trí của môi cần mở sang hai bên như đamg cười, lưỡi cần nâng cao lên.

- /e/: Âm này phát âm tương tự âm e tiếng Việt nhưng cách phát âm cũng ngắn hơn.

Môi mở rộng sang hai bên rộng hơn so với âm / ɪ / , lưỡi hạ thấp hơn âm / ɪ / 

Ví dụ: bed /bed/ , head /hed/

-  /ə/: Đây là âm ơ ngắn, phát âm như âm ơ tiếng Việt nhưng ngắn và nhẹ hơn. Vị trí của môi hơi mở rộng, lưỡi thả lỏng.

 Ví dụ: banana /bəˈnɑːnə/, doctor /ˈdɒktə(r)/

- /ɜ:/: Âm ơ dài, đối với âm này chúng ta đọc là âm ơ nhưng cong lưỡi. Bạn phát âm /ə/ rồi cong lưỡi lên, phát âm từ trong khoang miệng. Vị trí môi hơi mở rộng, lưỡi cong lên, lưỡi chạm vào vòm miệng khi kết thúc âm.

Ví dụ: girl /gɜːl/, birthday /ˈbɜːθdeɪ/

- /ʊ/: Âm u ngắn, âm này khá giống âm ư của tiếng Việt. Khi phát âm, không dùng môi mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng. Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấpVí dụ: foot /fʊt/, put /pʊt/.

- /u:/: Âm u dài, âm phát ra từ khoang miệng nhưng không thổi hơi ra, kéo dài âm u ngắn. Môi tròn, lưỡi nâng cao lên. 

Ví dụ: goose /ɡuːs/, school /sku:l/.

- /ɒ/: Âm o ngắn, tương tự âm o tiếng Việt nhưng phát âm ngắn hơn. Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp.

Ví dụ: hot /hɒt/, box /bɒks/.

- /ɔ:/: Phát âm như âm o tiếng Việt nhưng rồi cong lưỡi lên, không phát âm từ khoang miệng. Tròn môi, Lưỡi cong lên chạm vào vòm miệng khi kết thúc âm

Ví dụ:  ball /bɔːl/, law /lɔː/

- /ʌ/: Âm lai giữa âm ă và âm ơ của tiếng Việt, na ná âm ă hơn. Phát âm phải bật hơi ra. Miệng thu hẹp lại, lưỡi hơi nâng lên cao.

Ví dụ: cup /kʌp/, love /lʌv/

- /ɑ:/: Âm a đọc kéo dài, âm phát ra từ khoang miệng. Môi mở rộng, lưỡi hạ thấp

Ví dụ: start /stɑːt/, father /ˈfɑːðə(r)/

- /æ/: Âm a bẹt, hơi giống âm a và e, âm có cảm giác bị nén xuống. Miệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuống. Lưỡi hạ rất thấp

Ví dụ: trap /træp/, bad /bæd/

- /ɪə/: Nguyên âm đôi.Phát âm chuyển từ âm / ʊ / rồi dần sang âm /ə/. Môi mở rộng dần nhưng không rộng quá. Lưỡi đẩy dần ra về phía trước/.

Ví dụ: near /nɪə(r)/, here /hɪə(r)/

- /eə/: Phát âm bằng cách đọc âm  / e / rồi chuyển dần sang âm / ə /. Môi hơi thu hẹp. Lưỡi thụt dần về phía sau. Âm dài hơi, ví dụ: near /nɪə(r)/, here /hɪə(r)/

- /eɪ/: Phát âm bằng cách đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /. Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi hướng dần lên trên.

Ví dụ: face /feɪs/, day /deɪ/

- /ɔɪ/: Phát âm bằng cách đọc âm / ɔ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi nâng lên và đẩy dần về phía trước. Âm dài hơi, ví dụ: choice /tʃɔɪs/, boy /bɔɪ/. - /aɪ/: Phát âm bằng cách đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi nâng lên và hơi đẩy dần về trước. Âm dài hơi, ví dụ: nice /naɪs/, try /traɪ/.

- /əʊ/: Phát âm bằng cách đọc âm / ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /. Môi từ hơi mở đến hơi tròn. Lưỡi lùi dần về phía sau. Ví dụ: goat /ɡəʊt/, show /ʃəʊ/.

- /aʊ/: Phát âm bằng cách đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ʊ/. Môi Tròn dần. Lưỡi hơi thụt về phía sau. Âm dài hơi, Ví dụ:mouth/maʊθ/, cow /kaʊ/.

- /ʊə/: Đọc như uo, chuyển từ âm sau /ʊ/ sang âm giữa /ə/. Khi bắt đầu, môi mở khá tròn, hơi bè, hướng ra ngoài, mặt lưỡi đưa vào phía trong khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên. Ngay sau đó, miệng hơi mở ra, đưa lưỡi lùi về giữa khoang miệng.

Ví dụ: sure /∫ʊə(r)/ ,  tour /tʊə(r)/

b. Cách phát âm phụ âm

Phụ âm là âm phát ra mà luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở như răng, môi va chạm, lưỡi cong chạm môi…Đây gọi là âm phát từ thanh quản qua miệng. Phụ âm không được sử dụng riêng lẻ mà phải đi cùng nguyên âm tạo thành từ mới phát được thành tiếng trong lời nói. Có 24 phụ âm, với mặt chữ tương tự chữ cái còn lại.

- /p/: Đọc gần giống âm P của tiếng Việt, hai môi chặn luồng không khí trong miệng sau đó bật ra. Cảm giác dây thanh quản rung nhẹ.

Ví dụ: pen /pen/, copy /ˈkɒpi/

- /b/: Đọc tương tự âm B trong tiếng Việt. Để hai môi chặng không khí từ trong miệng sau đó bật ra. Thanh quản rung nhẹ. 

Ví dụ: back /bæk/, job /dʒɒb/

- /t/: Đọc giống âm T trong tiếng Việt nhưng bật hơi mạnh hơn. Khi phát âm, bạn đặt đầu lưỡi dưới nướu. Khi bật luồng khí ra thì đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới. Hai răng khít chặt, mở luồng khí thoát ra, nhưng không rung dây thanh quản. 

Ví dụ: tea /tiː/, tight /taɪt/

- /d/: Phát âm giống âm /d/ tiếng Việt, vẫn bật hơi mạnh hơn. Bạn đặt đầu lưỡi dưới nướu, khi luồng khí bật ra thì đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới. Và hai răng khít, mở ra luồng khí và tạo độ rung cho thanh quản. 

Ví dụ: day /deɪ/, ladder /ˈlædə(r)/

- /t∫/: Cách đọc tương tự âm CH. Nhưng khác là môi hơi tròn, khi ói phải chu ra về phía trước. Khi luồng khí thoát ra thì môi tròn nửa, lưỡi thẳng và chạm vào hàm dưới, để khí thoát ra ngoài trên bề mặt lưỡi mà không ảnh hưởng đến dây thanh.

Ví dụ: church /ʧɜːʧ/, match /mætʃ/

- /dʒ/: Phát âm giống / t∫ / nhưng có rung dây thanh quản. Cách đọc tương tự: Môi hơi tròn, chi về trước. Khi khí phát ra,môi nửa tròn, lưỡi thẳng, chạm hàm dưới để luồng khí thoát ra trên bề mặt lưỡi. 

Ví dụ: age /eiʤ/, gym /dʒɪm/

- /k/: Phát âm giống âm K của tiếng Việt nhưng bật hơi mạnh bằng cách nâng phần sau của lưỡi, chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bật ra và không tác động đến dây thanh.

Ví dụ: key /ki:/, school /sku:l/

- /g/: Phát âm như  âm G của tiếng Việt. Khi đọc, bạn nâng phần sau của lưỡi, chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bật ra sao cho rung dây thanh. 

Ví dụ:  get /ɡet/, ghost /ɡəʊst/

- /f/: Đọc âm tương tự PH trong tiếng Việt. Khi phát âm, hàm trên chạm nhẹ vào môi dưới. Ví dụ: fat /fæt/, coffee /ˈkɒfi/ 

- /v/: Đọc như âm V trong tiếng Việt. Khi phát âm, hàm trên sẽ chạm nhẹ vào môi dưới. Ví dụ: view /vjuː/, move /muːv/

- /ð/: Cách phát âm là đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và 2 hàm răng, thanh quản rung.

Ví dụ: that /ðæt/, other /ˈʌðə(r)/

- /θ/: Khi đọc âm này, nên đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và 2 hàm răng, thanh quản không rung.

Ví dụ: thin /θɪn/, path /pɑːθ/

-  /s/: Cách phát âm như âm S. Bạn để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng, luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi nên không rung thanh quản.

Ví dụ: soon /suːn/, sister /ˈsɪstə(r)/

- /z/: Bạn phát âm bằng cách để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng, luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi nhưng lại làm rung thanh quản.

Ví dụ: zero /ˈzɪərəʊ/, buzz /bʌz/

/∫/ 

Khi đọc âm này, thì môi chu ra , hướng về phía trước và môi tròn. Mặt lưỡi chạm lợi hàm trên và nâng phần phía trước của lưỡi lên.

Ví dụ: ship /ʃɪp/, sure /ʃɔː(r)/ 

 /ʒ/  

 Môi chu ra, hướng về phía trước, tròn môi. Để mặt lưỡi chạm lợi hàm trên và nâng phần phía trước của lưỡi lên và đọc rung thanh quản

Ví dụ: pleasure /’pleʒə(r), vision /ˈvɪʒn/

/m/ 

Đọc giống âm M trong tiếng Việt, hai môi ngậm lại, luồng khí thoát ra bằng mũi

Ví dụ: money /ˈmʌn.i/ mean /miːn/

/n/ 

Đọc như âm N nhưng khi đọc thì  môi hé, đầu lưỡi chạm lợi hàm trên, chặn để khí phát ra từ mũi.

Ví dụ: nice /naɪs/, sun /sʌn/ 

/ŋ/ 

Khi phát âm thì chặn khí ở lưỡi, môi hé, khí phát ra từ mũi, môi hé, thanh quản rung, phần sau của lưỡi nâng lên, chạm vào ngạc mềm

Ví dụ: ring /riŋ/, long /lɒŋ/

/h/ 

Đọc như âm H tiếng Việt, môi hé nửa, lưỡi hạ thấp để khí thoát ra, thanh quản không rung

Ví dụ: hot /hɒt/, behind /bɪˈhaɪnd/ 

/l/ 

Cong lưỡi từ từ, chạm răng hàm trên, thanh quản rung, môi mở rộng hoàn toàn, đầu lưỡi cong lên từ từ và đặt vào môi hàm trên.

Ví dụ:  light /laɪt/, feel /fiːl/

/r/ 

Đọc khác âm R tiếng Việt nhé. Khi phát âm, bạn cong lưỡi vào trong, môi tròn, hơi chu về phía trước, Khi luồng khí thoát ra thì lưỡi thả lỏng, môi tròn mở rộng

Ví dụ: right /raɪt/, sorry /ˈsɒri/

/w/: Môi tròn, chu về phía trước, lưỡi thả lỏng. Khi luồng khí phát ra thì môi mở rộng, lưỡi vẫn thả lỏng. Ví dụ: wet /wet/, win /wɪn/

/j/: Khi phát âm, nâng phần trước lưỡi lên gần ngạc cứng, đẩy khí thoát ra giữa phần trước của lưỡi và ngạc cứng nhưng không có tiếng ma sát của luồng khí, làm rung dây thanh quản ở cổ họng. Môi hơi mở. Khi luồng khí phát ra thì môi mở rộng, phần giữa lưỡi hơi nâng lên, thả lỏng. 

Ví dụ: yes /jes/ , use /ju:z/

 

Xem thêm:
[Chi tiết] Bảng chữ cái tiếng anh và cách phát âm chuẩn

Cách phát âm ed: Các lỗi sai cơ bản của người Việt khi giao tiếp bằng tiếng Anh

Các bạn có thể lên Youtube, tìm kiếm bài học cách phiên âm tiếng Anh để tự học với hình ảnh và ví dụ sinh động khác. Những video dạy phát âm nước ngoài ở các kênh như BBC Learn English, English Vid...theo chuẩn người bản xứ là nguồn tốt để các bạn học tập. 

Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bài viết liên quan
Tan chảy với các câu thả thính bằng tiếng Anh
Tan chảy với các câu thả thính bằng tiếng Anh

Bạn muốn thả thính CRUSH bằng những câu tiếng Anh cực chất khiến nàng đổ gục và cảm thấy ngây ngất. Nhưng bạn lo lắng mình sẽ gặp một số lỗi khi viết tiếng Anh. Để giúp bạn không phải lo lắng về vấn đề này thì dưới đây sẽ là những câu thả bằng tiếng Anh làm tan chảy trái tim CRUSH. Do đó bạn có thể thoải mái lựa chọn câu nào mình thích nhất để tặng người thương thầm nhớ trộm.

Admin FQA

23/07/2024

Các cấu trúc và quy tắc cần nắm khi sử dụng "Dispite"
Các cấu trúc và quy tắc cần nắm khi sử dụng "Dispite"

Cấu trúc "despite" trong tiếng Anh được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa các ý trong câu. Tuy nhiên, cái mà theo sau "despite" thường làm cho nhiều sinh viên lẫn lộn vì có nhiều cấu trúc ngữ pháp tương tự.

Admin FQA

23/07/2024

Tổng hợp các công thức ngữ pháp với would rather
Tổng hợp các công thức ngữ pháp với would rather

Khi bạn muốn thể hiện các mong muốn, sở thích của bản thân trong tiếng Anh mà không muốn sử dụng I like, I want thì cấu trúc would rather là một gợi ý cho bạn. Cấu trúc này có cách sử dụng khác nhau tùy thuộc vào các thì trong câu. Vậy bạn đã biết công thức và cách sử dụng cấu trúc này chưa? Theo dõi bài viết ngay để cùng Langmaster giải đáp tất tần tật mọi thứ về cấu trúc would rather bạn nhé!

Admin FQA

23/07/2024

Cách ghi nhớ một cách hiệu quả quy tắc trật tự tính từ osascomp trong tiếng Anh
Cách ghi nhớ một cách hiệu quả quy tắc trật tự tính từ osascomp trong tiếng Anh

Trật tự tính từ trong tiếng Anh là quy định thứ tự của các tính từ trong cùng một cụm danh từ. Trật tự tính từ trong tiếng Anh được sắp xếp theo quy tắc OSASCOMP như sau: Opinion → Size → Age → Shape → Color → Origin → Material → Purpose.

Admin FQA

23/07/2024

Learn và Study: Sự khác biệt giữa learn và study
Learn và Study: Sự khác biệt giữa learn và study

Learn và Study là hai từ vựng quen thuộc đối với tất cả người học Tiếng Anh, dù cho bạn mới theo học những lớp cơ bản hay thậm chí là nâng cao. Dù hai từ này đều mang ý nghĩa “học tập”, nhưng Study và Learn lại có cách dùng khác nhau tùy vào từng ngữ cảnh nhất định. Chính vì vậy, đôi khi điều này sẽ khiến các bạn bối rối và không biết áp dụng thế nào vào bài làm. Vậy Learn là gì? Study là gì? Hai từ này có sự khác biệt như thế nào và được áp dụng ra sao? Bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn nhé!

Admin FQA

23/07/2024

Cung hoàng đạo nào học giỏi tiếng Anh nhất?
Cung hoàng đạo nào học giỏi tiếng Anh nhất?

Mỗi cung hoàng đạo đều có sự nổi trội về đặc điểm và tính cách. Điều này ảnh hưởng ít nhiều đến khả năng học tập và làm việc của họ. Cung nào học giỏi tiếng Anh nhất là điều mà nhiều người thắc mắc để biết mình có năng khiếu với môn học này không. Tìm hiểu chi tiết về đặc trưng của từng cung hoàng đạo sẽ giúp bạn có lời giải đáp.

Admin FQA

23/07/2024

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi