/

/

Cách phát âm ed: Các lỗi sai cơ bản của người Việt khi giao tiếp bằng tiếng Anh

Admin FQA

22/02/2023, 09:30

1216

Ed trong tiếng Anh là một đuôi thường được sử dụng để chỉ thời gian quá khứ đơn (simple past tense) và phân từ quá khứ (past participle) của các động từ. Cách phát âm "ed" sẽ phụ thuộc vào âm cuối của động từ gốc.

Người Việt thường có những lỗi sai nào khi phát âm ed và giao tiếp tiếng Anh? Cùng tìm hiểu ngay nhé!

Cách phát âm ed sẽ có những quy tắc riêng. Tuân theo những quy tắc này, các em có thể dễ dàng phát âm chính xác mà không gặp lỗi sai nào. Chi tiết cụ thể có thể xem trong các bài chia sẻ trước đó:

Chú ý rằng đôi khi phát âm "ed" có thể không giống như quy tắc trên vì một số từ được phát âm khác nhau tùy vào vị trí trong câu hoặc phong cách phát âm của người nói.

Phát âm ed có khó không?

Để phát âm đuôi "ed" trong tiếng Anh đúng, chúng ta cần phải tuân thủ các quy tắc phát âm tương ứng với âm cuối của động từ gốc. Dưới đây là 10 lỗi phổ biến khi phát âm "ed" và cách khắc phục chúng:

  1. Lỗi phát âm "ed" như "id" cho các động từ kết thúc bằng âm vô thanh (voiceless sound), ví dụ như "liked", "walked", "washed". Cách khắc phục: Phát âm "ed" như "t" thay vì "id", ví dụ "liked" phát âm là /laɪkt/, "walked" phát âm là /wɔːkt/, "washed" phát âm là /wɒʃt/.
  2. Lỗi phát âm "ed" như "d" cho các động từ kết thúc bằng âm vô thanh (voiced sound), ví dụ như "grabbed", "laughed", "raised". Cách khắc phục: Phát âm "ed" như "t" thay vì "d", ví dụ "grabbed" phát âm là /ɡræbt/, "laughed" phát âm là /læft/, "raised" phát âm là /reɪst/.
  3. Lỗi phát âm "ed" như "t" cho các động từ kết thúc bằng âm thanh (voiced sound), ví dụ như "called", "cleaned", "played". Cách khắc phục: Phát âm "ed" như "d" thay vì "t", ví dụ "called" phát âm là /kɔːld/, "cleaned" phát âm là /kliːnd/, "played" phát âm là /pleɪd/.
  4. Lỗi phát âm "ed" quá nhanh hoặc quá chậm, làm cho âm "ed" không rõ ràng. Cách khắc phục: Phát âm "ed" với tốc độ và cường độ phù hợp với âm cuối của động từ gốc.
  5. Lỗi phát âm "ed" cho những động từ không cần phát âm "ed", ví dụ như "cutted", "eated", "throwed". Cách khắc phục: Sử dụng động từ đúng và phát âm đúng cho các động từ đó.
  6. Lỗi phát âm "ed" khi điều chỉnh trọng âm trong từ, ví dụ như phát âm "ed" mạnh hơn trọng âm của từ. Cách khắc phục: Phát âm "ed" với trọng âm phù hợp trong từ.
  7. Lỗi phát âm "ed" cho những động từ không được kết thúc bằng "e" nhưng bị nhầm lẫn với động từ kết thúc bằng "e", ví dụ như "loved" và "lived". Cách khắc phục: Phải nhớ rằng các động từ kết thúc bằng "e" chỉ cần thêm "d" vào cuối để tạo thành động từ quá khứ, trong khi các động từ không kết thúc bằng "e" thì phải thêm "ed" vào cuối.
  8. Lỗi phát âm "ed" với những động từ bất quy tắc, ví dụ như "go" (went) hoặc "have" (had). Cách khắc phục: Cần phải học thuộc các động từ bất quy tắc này và cách phát âm "ed" cho chúng.
  9. Lỗi phát âm "ed" với những động từ có âm cuối khác với "d" hoặc "t", ví dụ như "cut" (cut), "build" (built). Cách khắc phục: Cần học thuộc các động từ này và cách phát âm quá khứ của chúng.
  10. Lỗi phát âm "ed" với những động từ có âm cuối "t" được đọc như âm cuối "d", ví dụ như "felt" hoặc "sent". Cách khắc phục: Phát âm "ed" như "id" cho các động từ này.

Một số lỗi cơ bản khi người Việt phát âm ED

Tóm lại, để phát âm "ed" trong tiếng Anh đúng, chúng ta cần phải học các quy tắc phát âm tương ứng với âm cuối của động từ gốc và học thuộc các động từ bất quy tắc. Cần luyện tập và thực hành để cải thiện kỹ năng phát âm "ed" của mình.

Phát âm trong tiếng Anh vô cùng quan trọng. Nói sai, phát âm thiếu hay thừa trọng âm đều sẽ khiến người nghe hiểu sai ý người nói, khiến việc giao tiếp trở nên khó khăn hơn. Một số lỗi sai phát âm mà người Việt hay mắc phải như: 

  1. Không phân biệt được giữa các âm tiết giống nhau trong tiếng Anh như "v" và "w", "l" và "r", "s" và "th". Ví dụ như "very" và "wary" bị nhầm lẫn với nhau, hoặc "water" được phát âm thành "vater".
  2. Phát âm "th" thành "s" hoặc "t". Ví dụ như từ "think" phát âm thành "sink" hoặc "tink".
  3. Không phát âm đúng các nguyên âm như "a", "e", "i", "o", "u". Ví dụ như phát âm "play" thành "pley" hoặc "long" thành "lang".
  4. Không phát âm rõ ràng các âm cuối của từ. Ví dụ như từ "cut" phát âm thành "cuh" hoặc từ "walk" phát âm thành "wok".
  5. Phát âm sai vị trí trọng âm trong từ. Ví dụ như phát âm "photograph" với trọng âm ở âm tiết cuối cùng thay vì ở âm tiết thứ hai.
  6. Không phát âm rõ ràng các phụ âm kép như "th", "ch", "sh". Ví dụ như phát âm "shirt" thành "sirt" hoặc "think" thành "tink".
  7. Phát âm sai các âm cuối của một số từ trong tiếng Anh, ví dụ như "dogs" được phát âm thành "dogz" hay "cats" được phát âm thành "catz".
  8. Phát âm sai các từ đồng âm (homophones) như "meet" và "meat", "read" và "red", "hear" và "here". Đây là những từ cùng phát âm nhưng có ý nghĩa và chính tả khác nhau.
  9. Phát âm sai khi sử dụng những từ có nguồn gốc Latin hoặc Pháp ngữ, ví dụ như "debris" được phát âm thành "de-bri" thay vì "deb-ree", hay "reservoir" được phát âm thành "rez-er-voir" thay vì "rez-er-vwar".
  10. Phát âm quá nhanh hoặc quá chậm khi nói tiếng Anh, làm cho người nghe khó hiểu hoặc không thể đoán được từ hoặc câu nói đó.
  11. Phát âm sai những từ có âm đầu "th" như "think", "thanks", "thought" bằng cách phát âm "th" như "s" hoặc "f", ví dụ như nói "sink" thay vì "think".
  12. Phát âm sai khi có các nguyên âm đôi như "ee", "oo", "ai", "ei", "ou" và "au". Ví dụ như "beach" được phát âm thành "beetch" hoặc "ocean" được phát âm thành "oshan".
  13. Phát âm sai khi có các phụ âm liền nhau, ví dụ như "streets" được phát âm thành "s-treets" hoặc "sixth" được phát âm thành "sik-th".
  14. Phát âm sai khi có các từ có nguồn gốc Đức như "hamburger" được phát âm thành "hăm-bơ-gơ" thay vì "hăm-bơ-ga".
  15. Phát âm sai trong các từ có phụ âm "th" ở cuối từ như "with", "health", "bath", thường được phát âm giống như "s" hoặc "t", ví dụ "with" được phát âm thành "wis" hoặc "health" được phát âm thành "healt".
  16. Phát âm sai khi có các từ có "r" giữa các nguyên âm, ví dụ như "person" được phát âm thành "per-son" thay vì "pər-sən".
  17. Phát âm sai khi có các từ có "h" ở đầu từ, ví dụ như "house" được phát âm thành "howse" hoặc "happy" được phát âm thành "hah-pee".
  18. Phát âm sai khi có các từ có "l" ở cuối từ, ví dụ như "girl" được phát âm thành "gir" hoặc "apple" được phát âm thành "app".
  19. Phát âm sai khi có các từ có "s" đứng sau phụ âm "p", "t", "k", "f" hoặc "h", ví dụ như "spend" được phát âm thành "sbend" hoặc "stop" được phát âm thành "sdop".
  20. Phát âm sai với các từ có "th" giữa các nguyên âm, như "mother", "brother", "something". Thường thì "th" được phát âm như "đ" trong tiếng Việt, nhưng trong tiếng Anh thì nó có phát âm giống như "f" hoặc "v". Ví dụ, "mother" phát âm là "mʌðər" và "brother" phát âm là "brʌðər".
  21. Phát âm sai với các từ có "w" ở đầu từ, như "water", "why", "work". Thường thì người Việt sẽ phát âm "w" giống như "v" trong tiếng Việt, dẫn đến lỗi phát âm. Ví dụ, "water" phát âm là "wɔːtər" và "work" phát âm là "wɜːrk".
  22. Phát âm sai với các từ có "s" ở đầu từ, như "school", "student", "sky". Thường thì người Việt sẽ phát âm "s" giống như "x" trong tiếng Việt, dẫn đến lỗi phát âm. Ví dụ, "school" phát âm là "skuːl" và "student" phát âm là "stjuːdənt".
  23. Phát âm sai với các từ có "r" đứng cuối từ, như "far", "car", "door". Thường thì người Việt sẽ không phát âm "r" ở cuối từ, dẫn đến lỗi phát âm. Ví dụ, "far" phát âm là "fɑːr" và "car" phát âm là "kɑːr".
  24. Phát âm sai với các từ có âm tiết khó phát âm, như "squirrel", "strength", "through". Thường thì người Việt sẽ không phát âm chính xác các âm tiết này, dẫn đến lỗi phát âm. Ví dụ, "squirrel" phát âm là "skwɜːrəl" và "strength" phát âm là "strenθ".
  25. Phát âm sai với các từ có âm tiết dài, như "beach", "tea", "seat". Thường thì người Việt sẽ phát âm âm tiết ngắn hơn so với tiếng Anh, dẫn đến lỗi phát âm. Ví dụ, "beach" phát âm là "biːtʃ" và "tea" phát âm là "tiː".
  26. Phát âm sai với các từ có "ch" giữa các nguyên âm, như "church", "watch", "teach". Thường thì người Việt sẽ phát âm "ch" giống như "tr" trong tiếng Việt, dẫn đến lỗi phát âm. Ví dụ, "church" phát âm là "tʃɜːtʃ" và "watch" phát âm là "wɒtʃ".
  27. Phát âm sai với các từ có "j" trong tiếng Anh, như "just", "job", "enjoy". Thường thì người Việt sẽ phát âm "j" giống như "d" trong tiếng Việt, dẫn đến lỗi phát âm. Ví dụ, "just" phát âm là "dʒʌst" và "job" phát âm là "dʒɒb".
  28. Phát âm sai với các từ có "s" đứng đầu từ, kết hợp với âm tiết "k" hoặc "t", như "skate", "stop", "skill". Thường thì người Việt sẽ phát âm "s" như "x" trong tiếng Việt, dẫn đến lỗi phát âm. Ví dụ, "skate" phát âm là "skeɪt" và "stop" phát âm là "stɒp".

Muốn học tiếng Anh tốt thì đừng lặp lại những lỗi sai cơ bản khi phát âm

Lưu ý rằng danh sách này chỉ liệt kê một số lỗi phát âm tiếng Anh phổ biến của người Việt, và không phải là toàn bộ. Tuy nhiên, nếu các em có thể nhận ra những lỗi phát âm này và cố gắng luyện tập sửa chúng, sẽ có được phát âm tiếng Anh tốt hơn. 

Hãy tìm kiếm các tài liệu và nguồn học tập phù hợp để cải thiện kỹ năng phát âm của mình. Cũng như thực hành nhiều, luyện tập nghe và phát âm tiếng Anh thường xuyên. Có thể học từ điển để nghe cách phát âm của các từ, hoặc có thể học qua video hoặc những bài hát tiếng Anh để cải thiện kỹ năng phát âm của mình. 

Hy vọng những chia sẻ trên của Admin sẽ giúp các em học và giao tiếp tiếng Anh tốt hơn nhé! 

Tiếng Anh không khó khi các em biết cách học!

Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bài viết liên quan
new
[Tổng hợp] Kiến thức về tích phân và dạng bài liên quan

Tích phân (Tiếng Anh: integral) là một khái niệm và phạm trù toán học liên quan đến toàn bộ quá trình thay đổi của một thực thể nguyên thuỷ (thực thể đó thường được diễn tả bằng một hàm số phụ thuộc vào biến số được gọi là nguyên hàm) khi đã xác định được tốc độ thay đổi của nó. Tích phân là phần kiến thức quan trọng được học trong chương trình toán lớp 12, trong bài viết này chúng mình cùng ôn lại khái niệm tích phân, tính chất, bảng nguyên hàm và vi phân, bảng nguyên hàm mở rộng và các dạng bài tập tích phân nhé.

Admin FQA

14/03/2024

new
[Tổng hợp] Kiến thức về đạo hàm và dạng bài liên quan

Trong toán học, đạo hàm (tiếng Anh: derivative) của một hàm số là một đại lượng mô tả sự biến thiên của hàm tại một điểm nào đó. Đạo hàm là một khái niệm cơ bản trong giải tích. Đạo hàm còn xuất hiện trong nhiều khái niệm vật lí, chẳng hạn đạo hàm biểu diễn vận tốc tức thời của một điểm chuyển động, khi mà công cụ này giúp đo lường tốc độ mà đối tượng đó thay đổi tại một thời điểm xác định. Vì vậy, trong bài viết này chúng ta cùng nhau nhắc lại khái niệm, các quy tắc tính đạo hàm, cũng như ý nghĩa của đạo hàm và một số dạng bài tập liên quan đến đạo hàm nhé.

Admin FQA

14/03/2024

new
[Tổng hợp] Kiến thức về Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được xem như là một trong những thì phức tạp bậc nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Past perfect continuous tense là một thì rất hay xuất hiện trong những đề thi tiếng Anh, vậy nên các bạn nên ôn luyện thật kỹ loại thì này. FQA đã tổng hợp những kiến thức bạn cần biết để nắm chắc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn ở bài viết dưới đây.

Admin FQA

14/03/2024

new
[Tổng hợp] Kiến thức về Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Đối với người học tiếng Anh “thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn” là thì khá gần gũi và quen thuộc, hầu như chúng được lặp đi lặp lại trong tất cả các bài giảng hay tiết học. Vì mật độ sử dụng thường xuyên và là cách diễn đạt dễ nhất, nhưng không phải ai cũng đang dùng thì đúng cách. Hãy theo dõi bài viết dưới đây của FQA để tham khảo tất tần tật về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhé!

Admin FQA

14/03/2024

new
[Tổng hợp] Kiến thức về Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được xem như là một trong những thì phức tạp bậc nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Đây là một thì rất hay xuất hiện trong những đề thi tiếng Anh, vậy nên các bạn nên ôn luyện thật kỹ loại thì này. FQA đã tổng hợp những kiến thức căn bản nhất bạn cần biết để nắm chắc thì tương lai hoàn thành ở bài viết dưới đây.

Admin FQA

14/03/2024

new
[Tổng hợp] Kiến thức về Thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) - kiến thức ngữ pháp được sử dụng vô cùng thông dụng trong bài thi tiếng Anh cũng như trong giao tiếp hàng ngày. Vậy nên, để có thể giao tiếp hiệu quả cũng như chinh phục được điểm số cao thì bạn cần “nằm lòng” chủ điểm ngữ pháp này. Vậy nên, trong bài viết hôm nay FQA xin giới thiệu tất tần tật kiến thức về thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh!

Admin FQA

14/03/2024

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi