Trong tiếng Anh các em sẽ bắt gặp và sử dụng cấu trúc với Used To, Be Used To, Get Used To. Vậy công thức, cách sử dụng của nó như thế nào? Cùng Admin tìm hiểu và bỏ túi kiến thức bổ ích để học giỏi tiếng Anh hơn với những thông tin trong bài viết dưới đây nhé!
Khi đứng riêng lẻ “Used To” nghĩa là gì?
Khi đứng riêng lẻ “Used To” mang ý nghĩa tiếng Việt là đã từng hoặc từng. Trong tiếng Anh, các em sẽ bắt gặp và sử dụng khá phổ biến với cấu trúc Used To. Nó thường được dùng để biểu đạt cho một sự kiện, hành động nào đó đã xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại. Việc dùng cấu trúc Used To nhằm nhấn mạnh về sự khác biệt giữa quá khứ và hiện tại khi nói về một điều gì đó.
Ví dụ: Ha used to live near my house (Hà đã từng sống cạnh nhà tôi)
Cấu trúc Used To trong tiếng Anh
Muốn làm bài tập, cũng như sử dụng cấu trúc Used To trong cuộc sống và giao tiếp hàng ngày, điều đầu tiên các em cần chính là nắm rõ và chuẩn cấu trúc, công thức sử dụng Used To ở các dạng câu. Admin sẽ hướng dẫn các em chi tiết như sau:
Cấu trúc Used To trong tiếng Anh
Cấu trúc câu khẳng định
Cấu trúc Used To ở dạng câu khẳng định như sau:
S + used to + V
Ví dụ: Tom used to read to the book (Tom đã từng đọc sách trước đây)
Cấu trúc câu phủ định
Cấu trúc Used To ở dạng câu phủ định như sau:
S + did not + use to + V
Lưu ý: “did not” các em có thể viết tắt thành “didn’t”.
Ví dụ: Their did not use to go to school together (Họ đã từng đi đến trường cùng nhau trước đây)
Cấu trúc câu nghi vấn
Cấu trúc Used To ở dạng câu nghi vấn như sau:
Did + S + use to + V..?
Ví dụ: Did he use to read to the book? (Anh có thường đọc sách trước đây không?)
Cách sử dụng Used To trong tiếng Anh
Cấu trúc Used To được sử dụng khi các em muốn diễn đạt về một thói quen trong quá khứ, nhưng ở thời điểm hiện tại đã không còn được duy trì, hay hiểu đơn giản là ở hiện tại các em đã bỏ thói quen này.
- Ví dụ: We used to live in Vietnam when I was a child (Chúng tôi đã từng sống ở Việt Nam khi tôi còn là đứa trẻ)
Cách sử dụng Used To trong tiếng Anh
Bên cạnh đó, cấu trúc Used To cũng được dùng để thể hiện tình trạng hoặc trạng thái trong quá khứ nhưng trạng thái này không còn tồn tại ở hiện tại. Đối với cách dùng này, trong câu sẽ sử dụng các động từ biểu thị trạng thái như: Know, Like, Have, Believe,..
- Ví dụ: I used to like BTS but now I never listen to them (Tôi đã từng thích BTS nhưng hiện tại tôi không nghe nhạc của họ nữa)
Một số cấu trúc tương tự với Used To
Bên cạnh cấu trúc Used To, trong tiếng Anh còn có một số cấu trúc tương tự như: Be Used To và Get Used To. Cấu trúc và cách sử dụng của chúng như sau:
Cấu trúc Be Used To (đã quen với) trong tiếng Anh
Cấu trúc câu tổng quát:
S + tobe + used to + V-ing/ Noun
Cấu trúc này sẽ được sử dụng để diễn ra về một việc đã từng làm nhiều lần trong quá khứ. Cũng có thể sử dụng để nói về kinh nghiệm làm việc đã có của một lĩnh vực nào đó. Nó khiến bạn không còn lạ lẫm hay gặp khó khăn khi thực hiện lại ở hiện tại.
Ví dụ: I am used to getting up early in the morning (Tôi đã quen với việc dậy sớm vào buổi sáng).
Cấu trúc Be Used To (đã quen với) trong tiếng Anh
Cấu trúc Get Used To (dần quen với) trong tiếng Anh
Cấu trúc câu tổng quát:
S + get used to + V-ing/ noun
Cấu trúc này được dùng để diễn tả về một sự viên mà bạn đang dần dần làm quen với nó.
Ví dụ: He got used to Japanese food (Anh ấy đã dần quen với đồ ăn Nhật Bản)
Các bài tập sử dụng cấu trúc Used To, Be Used To, Get Used To
Các em đã nắm rõ cấu trúc của Used To, Be Used To, Get Used To, cùng cách sử dụng của chúng trong tiếng Anh. Giờ hãy vận dụng vào để làm một số bài tập đơn giản dưới đây nhé!
Các bài tập sử dụng cấu trúc Used To, Be Used To, Get Used To
Bài 1: Điền cấu trúc Used To, Be Used To, Get Used To phù hợp cho câu sau:
a, I didn’t … to do much skiing
b, They … not to let women join this club
c, We … to walk to school when we were children
d, There … to be a lake here years ago
e, When … they to live here?
f, John didn’t … to like Mary when they were teenagers
g, Why did you … to use this old photocopier?
h, I hardly ever … to have time for going out
i, We never … to have electricity in our house
k, Did they … to let you smoke in cinemas?
Đáp án:
a, use
b, used
c, used
d, used
e, did
f, use
g, use
h, used
i, used
k, use
Bài 2: Chọn cấu trúc phù hợp cho các câu tiếng Anh sau:
a, When I started to work here I needed a lot of help, but now I (am used to doing/ ued to do/get used to doing) all the work on my own
b, We were surprised to see her driving – she (got used to driving/was used to driving/didn’t use to drive) when we first met her
c, He (was used to reading/used to read/got used to reading) several books a month, but he doesn’t have time any more
d, Don’t worry, it’s a simple program to use. You (are used to/will get used to/used to use) it in no time, I’m sure
e, I’m afraid I’ll never (get used to living/used to live/got used to living) in this place. I simply don’t like it and never will
f, When I had to commute to work every day I (used to get up/used to getting up) very early
g, Whenever we came to Coventry we always (used to stay/got used to staying) in the Central Hotel. We loved it
h, Mr Lazy was shocked when he joined our busy company because he ( wasn’t used to/didn’t use to) doing much work everyday
i, When Pete Smith was the head of our office everything (got used to be/used to be/was used to being) well organized. Now it’s total chaos here
k, At first the employees didn’t like the new open-space office, but in the end they (got used to/get used to/are used to) it
Đáp án:
a, am used to doing
b, didn’t use to drive
c, used to read
d, will get used to
e, get used to living
f, used to get up
g, used to stay
h, wasn’t used to
i, used to be
k, got used to
Bài 3: Điền từ còn thiếu vào câu sử dụng cấu trúc Used To
a, Liza ________ a motorbike,but last year she sold it and bought a car
b, She rarely eat ice-cream now, but she ________ it when I was a child
c, I came to live in Sydney a few years ago. I ________ in Leeds
d, It only takes me about 30 minutes to get to work now that the new road is open. It ________ more than an hour
e, Jame ________ my best friend, but we aren’t good friends any longer
Đáp án:
a, used to have
b, used to eat
c, used to live
d, used to take
e, used to be
Hy vọng với những kiến thức bổ ích được Admin chia sẻ và cung cấp trong bài viết trên sẽ giúp các em học giỏi tiếng Anh hơn mỗi ngày. Đặc biệt là nắm vững cấu trúc Used To, Be Used To và Get Used To để sử dụng phù hợp với từng ngữ cảnh.