Trong tiếng Anh, thì quá khứ đơn (Simple Past) được sử dụng rất nhiều. Các bạn không chỉ bắt gặp nó trong các bài tập, bài kiểm tra mà còn dùng nó trong giao tiếp hàng ngày. Để nắm rõ cấu trúc, cách sử dụng và bổ sung các kiến thức cần thiết, FQA sẽ giúp các bạn nắm rõ thì quá khứ đơn được chia sẻ trong bài viết này.
Định nghĩa thì quá khứ đơn (Simple Past)
Thì quá khứ đơn (Simple Past) trong tiếng Anh được dùng để diễn ra một hành động hoặc sự kiện đã diễn ra và kết thúc ở quá khứ.
Ví dụ:
“We went shopping last night” (Chúng tôi đã đi mua sắm tối hôm qua)
Cấu trúc thì quá khứ đơn (Simple Past)
Thì quá khứ đơn công thức cụ thể như sau:
Cấu trúc câu khẳng định
Lưu ý khi chia động từ ‘tobe’:
was: Dùng cho I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được
were: Dùng cho We/ You/ They/ Danh từ số nhiều
Cấu trúc câu phủ định
Loại động từ | Cấu trúc | Ví dụ |
1. Động từ to be | S + was/were not + N/Adj
| He wasn’t very happy yesterday because of his son’s bad behavior towards his friends. (Anh ấy đã không vui vào ngày hôm qua bởi vì con trai anh ấy đã có cách cư xử không tốt với bạn của anh ấy) |
2. Động từ thường | S + did not + V (nguyên thể)
| She didn’t go to work last month. (Cô ấy đã không đi làm tháng trước) |
Lưu ý dạng viết tắt:
Động từ to be Was not => Wasn’t Were not => Were’t
Động từ thường Did not => Didn’t
Cấu trúc câu nghi vấn
Loại động từ | Cấu trúc câu hỏi | Cấu trúc câu trả lời |
1. Động từ to be | WH-word + was/ were + S (+ not) +…?
| S + was/ were (+ not) +…. |
Was/ Were + S +…? | Trả lời: Yes, S + was/were No, S + wasn’t/weren’t
| |
2. Động từ thường | WH-word + did + S + (not) + V (nguyên thể)? | S + V-ed/V(cột 2) +…
|
Did + S + V (nguyên thể)? | Yes, S + did No, S + didn’t |
Các ví dụ:
Động từ tobe
What was the weather like yesterday? (Hôm qua thời tiết như thế nào?)
Were you sad when you didn’t get good marks? (Bạn có buồn khi không đạt được điểm số tốt không?)
Yes, I was/ No, I wasn’t. (Có, tôi buồn/ Không, tôi không buồn)
Động từ thường
What did you do last Monday? (Bạn đã làm gì ngày thứ hai trước?)
Did you bring him the package? (Bạn đã mang gói hàng cho ấy ấy phải không?)
=> Yes, I did/ No, I didn’t. (Có, tôi đã mang/ Không, tôi không mang)
Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn
Khi chia động từ ở thì quá khứ đơn (Simple Past) các bạn cần lưu ý một số vấn đề sau:
- Thêm “ed” vào cuối động từ theo quy tắc
Ví dụ: turn → turned, catch → catched
- Động từ kết thúc tận cùng là “e” chỉ cần thêm “d” vào cuối.
Ví dụ: love → loved, arrive → arrived
- Động từ 1 âm tiết, trước phụ âm là một nguyên âm thì gấp đôi phụ âm sau đó thêm đuôi “ed”.
Ví dụ: stop → stopped, tap → tapped
- Động từ tận cùng là “y” nếu trước nó là một trong các nguyên âm “e, u, o, a, i” thì thêm “ed” vào cuối, nhưng nếu trước nó là phụ âm còn lại thì phải đổi đuôi “y” thành “i” sau đó với thêm “ed”.
Ví dụ: play → played, study → studied
- Chia động từ bất quy tắc, các bạn sẽ chia động từ về bất quy tắc cột 2 (Past Simple). FQA chia sẻ đến các bạn bảng bất quy tắc của một số động từ hay dùng như sau:
Base form | Past Simple | Past Participle |
be | was/were | been |
become | became | become |
begin | began | begun |
bring | brought | brought |
choose | chose | chosen |
come | came | come |
do | did | done |
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn (Simple Past)
Ngoài việc xác định thì quá khứ đơn bằng động từ to be và động từ thường, các bạn còn có thể xác định thông qua một số trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ như:
- Yesterday (hôm qua), last night (tối qua), last week (tuần trước), last month (tháng trước), last year (năm trước)
- Ago + khoảng thời gian (cách đây)
- The day before (ngày hôm trước), in the past (trong quá khứ)
- Sau As if, as though (như thể là); if only, wish (ước gì); it’s time (đã đến lúc); would sooner/ rather (thích hơn)
Cách sử dụng thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (Simple Past) là một ngữ pháp tiếng Anh cơ bản và đơn giản mà các bạn nhất định phải nắm vững. Ngoài việc nắm rõ cấu trúc của nó, các bạn cũng cần hiểu được cách dùng. Nó được dùng trong các trường hợp sau:
STT | Cách dùng | Ví dụ |
1 | Diễn tả cho một hành động hoặc sự việc đã diễn ra tại thời điểm cụ thể/khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc trong quá khứ. | The bomb exploded three months ago (Quả bom đã phát nổ 3 tháng trước). |
2 | Diễn ra một hành động có tính lặp đi lặp lại trong quá khứ. | Anna visited her grandma every weekend when she was not married (Anna đã đi thăm và ngoại của cô ấy hàng tuần trước lúc cô ấy kết hôn). |
3 | Diễn tả về một chuỗi các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. | Anna came home, took a nap, then had lunch (Ann đã về nhà, sau đó ngủ một giấc và cuối cùng là ăn trưa). |
4 | Diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào. Hành động xen vào chia quá khứ đơn. | When Anna was cooking lunch, the lights suddenly went out (Khi Anna đang nấu bữa trưa thì đen đột nhiên tắt). |
5 | Sử dụng trong câu điều kiện loại 2 diễn tả sự vật, sự việc không có thực ở hiện tại. | If you were her, you would do it (Nếu bạn là cô ấy, bạn cũng sẽ làm nó). |
6 | Dùng để diễn tả một câu điều ước (wish) không có thực ở hiện tại | I wish I were in Japan now (Tôi ước tôi gì bây giờ tôi ở Nhật Bản). |
7 | Dùng để diễn tả sự kiện lịch sử có thật trong quá khứ. | Christopher Columbus discovered America in 1492. |
Bài tập thì quá khứ đơn
FQA đã cung cấp đầy đủ kiến thức lý thuyết về thì quá khứ đơn (Simple Past). Bây giờ là lúc các bạn cần vận dụng kiến thức vào làm bài tập. Một số dạng cơ bản như sau:
Bài 1: Hoàn thành câu, sử dụng thì quá khứ đơn với các từ gợi ý dưới đây.
1. What/you/do/last Monday/You/look/tired/when/come/our house
_____________________________________________________________________
2. Yesterday/I/see/Jaden/on/way/come home
_____________________________________________________________________
3. Linda/not/eat/anything/because/full
_____________________________________________________________________
4. You and your classmates/not/study/lesson?
_____________________________________________________________________
5. cats/go/out/him/go shopping//They/look/happy
_____________________________________________________________________
Đáp án:
1. What did you do last Monday? You looked tired when you came to our house.
2. Yesterday, I saw Jaden on the way I came home.
3. Linda didn’t eat anything because she was full.
4. Did you and your classmates not study the lesson?
5. The cats went out with him to go shopping. They looked very happy.
Bài 2: Chia các động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn
1. I _____ at my mom’s home yesterday. (stay)
2. I and my classmates ______ a great time in Da Nang last year. (have)
3. Hannah ______ to the theater last Sunday. (go)
4. Last January I _____ Sword Lake in Ha Noi. (visit)
5. My holiday in California last summer ______ wonderful. (be)
6. My grandparents ____ very tired after the trip. (be)
7. James and Belle _______ sharks, dolphins and turtles at Vinpearl aquarium. (see)
8. I _______ a lot of gifts for my older brother. (buy)
9. Gary _____ chicken and rice for lunch. (eat)
10. We ____ about their holiday in Ca Mau. (talk)
Đáp án:
1. stayed 2. had 3. went 4. visited 5. was
6. were 7. saw 8. bought 9. ate 10. talked
Bài 3: Khoanh tròn vào đáp án đúng cho những câu sau đây
1. Jorge ____________ to Brazil earlier this year.
A. go B. gone C. went D. goes
2. I ____________ for seven hours last night.
A. slept B. was slept C. has slept D. sleep
3. Where ________ last night?
A. are you B. have you gone C. did you go D. did you went
4. Did you just ____________ me a liar?
A. calls B. call C. have called D. called
5. I ___________ smoking a long time ago.
A. stop B. stopped C. have been stopping D. have stopped
Đáp án:
1. C. went
2. A. slept
3. C. did you go
4. B. call
5. B. stopped
Như vậy, bài viết trên FQA không chỉ giúp các bạn củng cố lại kiến thức về thì quá khứ mà còn giúp các bạn áp dụng kiến thức vào một số bài tập cơ bản. Hy vọng, kiến thức bổ ích trong bài sẽ giúp các bạn học tiếng Anh giỏi hơn mỗi ngày.