/

/

Nắm trọn thì quá khứ đơn (Simple Past): Công thức, cách dùng

Admin FQA

27/12/2022, 08:16

637

Trong tiếng Anh, thì quá khứ đơn (Simple Past) được sử dụng rất nhiều. Các bạn không chỉ bắt gặp nó trong các bài tập, bài kiểm tra mà còn dùng nó trong giao tiếp hàng ngày. Để nắm rõ cấu trúc, cách sử dụng và bổ sung các kiến thức cần thiết, FQA sẽ giúp các bạn nắm rõ thì quá khứ đơn được chia sẻ trong bài viết này.

 

 

Thì quá khứ đơn (Simple Past) trong tiếng Anh được dùng để diễn ra một hành động hoặc sự kiện đã diễn ra và kết thúc ở quá khứ. 

Ví dụ:

“We went shopping last night” (Chúng tôi đã đi mua sắm tối hôm qua)

 

 

 

 

Thì quá khứ đơn công thức cụ thể như sau:

Cấu trúc câu khẳng định

 

 

Lưu ý khi chia động từ ‘tobe’: 

was: Dùng cho I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được

were: Dùng cho We/ You/ They/ Danh từ số nhiều

 

Cấu trúc câu phủ định

 

Loại động từ

Cấu trúc

Ví dụ

1. Động từ to be

S + was/were not + N/Adj

 

He wasn’t very happy yesterday because of his son’s bad behavior towards his friends.

(Anh ấy đã không vui vào ngày hôm qua bởi vì con trai anh ấy đã có cách cư xử không tốt với bạn của anh ấy)

2. Động từ thường

S + did not + V (nguyên thể)

 

She didn’t go to work last month.

(Cô ấy đã không đi làm tháng trước)

 

Lưu ý dạng viết tắt:

Động từ to be Was not => Wasn’t Were not => Were’t

Động từ thường Did not => Didn’t

 

 

Cấu trúc câu nghi vấn

 

Loại động từ

Cấu trúc câu hỏi

Cấu trúc câu trả lời

1. Động từ to be

WH-word + was/ were + S (+ not) +…?

 

S + was/ were (+ not) +….

Was/ Were + S +…?

Trả lời: 

Yes, S + was/were

No, S + wasn’t/weren’t

 

2. Động từ thường

WH-word + did + S + (not) + V (nguyên thể)?

S + V-ed/V(cột 2)  +…

 

Did + S + V (nguyên thể)?

Yes, S + did

No, S + didn’t

 

Các ví dụ:

Động từ tobe

What was the weather like yesterday? (Hôm qua thời tiết như thế nào?)

Were you sad when you didn’t get good marks? (Bạn có buồn khi không đạt được điểm số tốt không?)

Yes, I was/ No, I wasn’t. (Có, tôi buồn/ Không, tôi không buồn)

 

Động từ thường

What did you do last Monday? (Bạn đã làm gì ngày thứ hai trước?)

Did you bring him the package? (Bạn đã mang gói hàng cho ấy ấy phải không?)

=> Yes, I did/ No, I didn’t. (Có, tôi đã mang/ Không, tôi không mang)

 

 

Khi chia động từ ở thì quá khứ đơn (Simple Past) các bạn cần lưu ý một số vấn đề sau:

- Thêm “ed” vào cuối động từ theo quy tắc

Ví dụ:  turn → turned, catch → catched

- Động từ kết thúc tận cùng là “e” chỉ cần thêm “d” vào cuối. 

Ví dụ: love → loved, arrive → arrived 

- Động từ 1 âm tiết, trước phụ âm là một nguyên âm thì gấp đôi phụ âm sau đó thêm đuôi “ed”. 

Ví dụ: stop → stopped, tap → tapped

- Động từ tận cùng là “y” nếu trước nó là một trong các nguyên âm “e, u, o, a, i” thì thêm “ed” vào cuối, nhưng nếu trước nó là phụ âm còn lại thì phải đổi đuôi “y” thành “i” sau đó với thêm “ed”. 

Ví dụ: play → played, study → studied

- Chia động từ bất quy tắc, các bạn sẽ chia động từ về bất quy tắc cột 2 (Past Simple). FQA chia sẻ đến các bạn bảng bất quy tắc của một số động từ hay dùng như sau:

 

Base form

Past Simple

Past Participle

bewas/werebeen
becomebecamebecome
beginbeganbegun
bringbroughtbrought
choosechosechosen
comecamecome
dodiddone

 

 

 

Ngoài việc xác định thì quá khứ đơn bằng động từ to be và động từ thường, các bạn còn có thể xác định thông qua một số trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ như: 

 

- Yesterday (hôm qua), last night (tối qua), last week (tuần trước), last month (tháng trước), last year (năm trước)

- Ago + khoảng thời gian (cách đây)

- The day before (ngày hôm trước), in the past (trong quá khứ)

- Sau As if, as though (như thể là); if only, wish (ước gì); it’s time (đã đến lúc); would sooner/ rather (thích hơn)

 

 

Thì quá khứ đơn (Simple Past) là một ngữ pháp tiếng Anh cơ bản và đơn giản mà các bạn nhất định phải nắm vững. Ngoài việc nắm rõ cấu trúc của nó, các bạn cũng cần hiểu được cách dùng. Nó được dùng trong các trường hợp sau:

STT

Cách dùng

Ví dụ

1

Diễn tả cho một hành động hoặc sự việc đã diễn ra tại thời điểm cụ thể/khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc trong quá khứ.The bomb exploded three months ago (Quả bom đã phát nổ 3 tháng trước).

2

Diễn ra một hành động có tính lặp đi lặp lại trong quá khứ. Anna visited  her grandma every weekend when she was not married (Anna đã đi thăm và ngoại của cô ấy hàng tuần trước lúc cô ấy kết hôn).

3

Diễn tả về một chuỗi các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. Anna came home, took a nap, then had lunch (Ann đã về nhà, sau đó ngủ một giấc và cuối cùng là ăn trưa).

4

Diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào. Hành động xen vào chia quá khứ đơn.When Anna was cooking lunch, the lights suddenly went out (Khi Anna đang nấu bữa trưa thì đen đột nhiên tắt).

5

Sử dụng trong câu điều kiện loại 2 diễn tả sự vật, sự việc không có thực ở hiện tại. If you were her, you would do it (Nếu bạn là cô ấy, bạn cũng sẽ làm nó).

6

Dùng để diễn tả một câu điều ước (wish) không có thực ở hiện tạiI wish I were in Japan now (Tôi ước tôi gì bây giờ tôi ở Nhật Bản).

7

Dùng để diễn tả sự kiện lịch sử có thật trong quá khứ.Christopher Columbus discovered America in 1492.

FQA đã cung cấp đầy đủ kiến thức lý thuyết về thì quá khứ đơn (Simple Past). Bây giờ là lúc các bạn cần vận dụng kiến thức vào làm bài tập. Một số dạng cơ bản như sau:

 

Bài 1: Hoàn thành câu, sử dụng thì quá khứ đơn với các từ gợi ý dưới đây.

1. What/you/do/last Monday/You/look/tired/when/come/our house

_____________________________________________________________________

2. Yesterday/I/see/Jaden/on/way/come home

_____________________________________________________________________

3. Linda/not/eat/anything/because/full

_____________________________________________________________________

4. You and your classmates/not/study/lesson?

_____________________________________________________________________

5. cats/go/out/him/go shopping//They/look/happy

_____________________________________________________________________

 

Đáp án:

1. What did you do last Monday? You looked tired when you came to our house.

2. Yesterday, I saw Jaden on the way I came home.

3. Linda didn’t eat anything because she was full.

4. Did you and your classmates not study the lesson?

5. The cats went out with him to go shopping. They looked very happy.

 

Bài 2: Chia các động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn

1. I _____ at my mom’s home yesterday. (stay)

2. I and my classmates ______ a great time in Da Nang last year. (have)

3. Hannah ______ to the theater last Sunday. (go)

4. Last January I _____ Sword Lake in Ha Noi. (visit)

5. My holiday in California last summer ______ wonderful. (be)

6. My grandparents ____ very tired after the trip. (be)

7. James and Belle _______ sharks, dolphins and turtles at Vinpearl aquarium. (see)

8. I _______ a lot of gifts for my older brother. (buy)

9. Gary _____ chicken and rice for lunch. (eat)

10. We ____ about their holiday in Ca Mau. (talk)

 

Đáp án:

1. stayed 2. had 3. went 4. visited 5. was

6. were 7. saw 8. bought 9. ate 10. talked

 

Bài 3: Khoanh tròn vào đáp án đúng cho những câu sau đây

1. Jorge ____________ to Brazil earlier this year.

A. go B. gone C. went D. goes

2. I ____________ for seven hours last night.

A. slept   B. was slept C. has slept   D. sleep

3. Where ________ last night?

A. are you  B. have you gone C. did you go      D. did you went

4. Did you just ____________ me a liar?

A. calls   B. call    C. have called   D. called

5. I ___________  smoking a long time ago.

A. stop   B. stopped   C. have been stopping   D. have stopped

 

Đáp án:

1. C. went

2. A. slept

3. C. did you go

4. B. call

5. B. stopped

 

Như vậy, bài viết trên FQA không chỉ giúp các bạn củng cố lại kiến thức về thì quá khứ mà còn giúp các bạn áp dụng kiến thức vào một số bài tập cơ bản. Hy vọng, kiến thức bổ ích trong bài sẽ giúp các bạn học tiếng Anh giỏi hơn mỗi ngày.

Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bài viết liên quan
new
Tan chảy với các câu thả thính bằng tiếng Anh

Bạn muốn thả thính CRUSH bằng những câu tiếng Anh cực chất khiến nàng đổ gục và cảm thấy ngây ngất. Nhưng bạn lo lắng mình sẽ gặp một số lỗi khi viết tiếng Anh. Để giúp bạn không phải lo lắng về vấn đề này thì dưới đây sẽ là những câu thả bằng tiếng Anh làm tan chảy trái tim CRUSH. Do đó bạn có thể thoải mái lựa chọn câu nào mình thích nhất để tặng người thương thầm nhớ trộm.

Admin FQA

23/07/2024

new
Các cấu trúc và quy tắc cần nắm khi sử dụng "Dispite"

Cấu trúc "despite" trong tiếng Anh được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa các ý trong câu. Tuy nhiên, cái mà theo sau "despite" thường làm cho nhiều sinh viên lẫn lộn vì có nhiều cấu trúc ngữ pháp tương tự.

Admin FQA

23/07/2024

new
Thang điểm IELTS 2024 được tính như thế nào?

Trong bài thi IELTS, các kỹ năng tiếng Anh của bạn được đánh giá dựa trên một thang điểm từ 0 đến 9, trong đó mỗi điểm tương ứng với một trình độ tiếng Anh nhất định.

Admin FQA

23/07/2024

new
Tổng hợp các công thức ngữ pháp với would rather

Khi bạn muốn thể hiện các mong muốn, sở thích của bản thân trong tiếng Anh mà không muốn sử dụng I like, I want thì cấu trúc would rather là một gợi ý cho bạn. Cấu trúc này có cách sử dụng khác nhau tùy thuộc vào các thì trong câu. Vậy bạn đã biết công thức và cách sử dụng cấu trúc này chưa? Theo dõi bài viết ngay để cùng Langmaster giải đáp tất tần tật mọi thứ về cấu trúc would rather bạn nhé!

Admin FQA

23/07/2024

new
Cách ghi nhớ một cách hiệu quả quy tắc trật tự tính từ osascomp trong tiếng Anh

Trật tự tính từ trong tiếng Anh là quy định thứ tự của các tính từ trong cùng một cụm danh từ. Trật tự tính từ trong tiếng Anh được sắp xếp theo quy tắc OSASCOMP như sau: Opinion → Size → Age → Shape → Color → Origin → Material → Purpose.

Admin FQA

23/07/2024

new
Tất tật những điều cần biết về chứng chỉ Vstep

Đa phần người trẻ hiện nay đều hiểu rõ tầm quan trọng của tiếng Anh và luôn cố gắng để nâng cao trình độ sử dụng ngôn ngữ này. Các chứng chỉ, trong đó có VSTEP, chính là “thước đo” về năng lực ngoại ngữ của sinh viên. Nhiều bạn đã nỗ lực không ngừng để đạt được những thành quả mong muốn trong bối cảnh hội nhập. Vậy VSTEP là gì? dành cho đối tượng nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Admin FQA

23/07/2024

Bạn muốn xóa bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi