Trong tiếng Anh câu bị động (Passive Voice) là một dạng bài tập gây nhiều khó khăn cho các em. Hiểu về điều đó, vì vậy mà bài viết này, Ms.Smile sẽ tổng hợp đầy đủ các công thức câu bị động, hướng dẫn chi tiết cách chuyển câu chủ động sang bị động, các trường hợp đặc biệt và đưa ra một vài dạng bài tập cho các em tham khảo.
1. Câu bị động (Passive Voice) là gì?
Câu bị động (Passive Voice) là dạng câu nhấn mạnh vào đối tượng (chủ ngữ) ở đây là người hoặc là vật bị tác động bởi các hành động, chứ không phải là đối tượng thực hiện hành động đó. Câu bị động cũng được chia theo từng thì thời của câu chủ động.
2. Công thức Passive Voice
Cấu trúc cốt lõi của Passive Voice là:
Subject + be + V3/ed + (by + doer) + (…) |
Trong đó:
Subject là đối tượng bị hành động tác động
- be + V3/ed: “be” thay đổi tùy theo thì thời của công chủ động và V chia ở thể ed hoặc bất quy tắc cột 3.
- (by + doer): “by” được hiểu là bởi, có nghĩa là hành động được thực hiện bởi đối tượng nào “doer”.Có những trường hợp có (by + doer) có những trường hợp có thể loại bỏ.
- Cuối câu còn có thể thêm các thông tin về địa điểm hoặc thời gian mà chủ ngữ chịu tác động của hành động.
Cách chuyển động câu chủ động sang câu bị động với công thức chung như sau:
Các chuyển câu chủ động sang câu bị động đơn giản
Ví dụ đơn giản như sau: He is loved by everyone (Anh ấy được yêu quý bởi mọi người)
⟶ Phân tích chi tiết câu bị động trên sẽ thấy:
- “He” là “Subject” của câu
- “Loved” là động từ được chia ở dạng “V_ed”
- “is” là “be” đại diện cho thì Hiện tại đơn.
- “by everyone” là “by + O”
3. Hướng dẫn chuyển câu chủ động sang câu bị động
Việc chuyển câu chủ động sang thể câu bị động không hề đơn giản. Điều này khiến các em học sinh gặp rất nhiều khó khăn vì không nhớ chính xác công thức. Vì vậy Ms.Simle đã tổng hợp và hướng dẫn chi tiết qua thông tin dưới đây:
3.1. Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động (Passive Forms) với từng thì
Thì thời (Tense) | Câu chủ động (Active) | Câu bị động (Passive Voice | |
Hiện tại | Hiện tại đơn | S + V(s/es) + O | S + am/is/are + V3/ed + by O |
Hiện tại tiếp diễn | S + am/is/are + V-ing + O | S + am/is/are + being + V3/ed + by O | |
Hiện tại hoàn thành | S + have/has + P2 + O | S + have/has + been + V3/ed + by O | |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | S + have/has + been + V-ing + O | S + have/ has been being + V3/ed + by O | |
Quá khứ | Quá khứ đơn | S + V(ed/Ps) + O | S + was/were + V3/ed + by O |
Quá khứ tiếp diễn | S + was/were + V-ing + O | S + was/were + being + V3/ed + by O | |
Quá khứ hoàn thành | S + had + P2 + O | S + had + been + V3/ed + by O | |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | S + hadn’t + been + V-ing + O | S + had been being + V3/ed + by O | |
Tương lai | Tương lai đơn | S + will + V-infi + O | S + will + be + V3/ed + by O |
Tương lai hoàn thành | S + will + have + P2 + O | S + will + have + been + V3/ed + by O | |
Tương lai gần | S + am/is/are going to + V-infi + O | S + am/is/are going to + be + V3/ed + by O | |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn | S + will + have + been + V-ing + O | S + will have been being + V3/ed + by O | |
Động từ khuyết thiếu | S + ĐTKT + V-infi + O | S + ĐTKT + be + V3/ed + by O |
3.2. Hướng dẫn các bước chuyển từ câu chủ động sang câu bị động chi tiết
Để giúp các em có kỹ năng chuyển câu chủ động sang câu bị động, Ms.Smile sẽ hướng dẫn chi tiết từng bước thực hiện với ví dụ cụ thể như sau:
Hướng dẫn các bước chuyển từ câu chủ động sang câu bị động
Câu chủ động: Yesterday, my father bought a new car (Hôm qua, bố tôi đã mua một chiếc ô tô mới).
Chuyển câu trên thành câu bị động chi tiết từng bước sau:
- Bước 1: Thực hiện phân tích về các thành phần trong câu bị chủ động.
- Đối tượng tác động hay chủ ngữ là “my father”
- Thì quá khứ đơn với động từ tác động là “bought”
- Đối tượng bị tác động hay tân ngữ là “a new car”
- Bước 2: Đưa tân ngữ trong câu chủ động lên làm chủ ngữ của câu bị động, sẽ là “Yesterday, a new car”
- Bước 3: Chia động từ “bought” trong câu chủ động về dạng “be + V3/ed” trong câu bị động sẽ thành “was bought”.
- Bước 4: Biến chủ ngữ trong chủ động thành tân ngữ sau “by + O” trong câu bị động là “by my father”.
- Bước 5: Khi chuyển đổi hoàn tất, các em được một câu bị động hoàn chỉnh là “Yesterday, a new car was bought by my father”.
Các em cũng cần lưu ý:
- Các em có thể không cần thêm tổ hợp “by + O” nếu đại từ chỉ các đối tượng không cụ thể. Chẳng hạn như: Everyone, Someone, Somebody,..
- Nếu đại từ thực hiện hành động là: I, She, He, They, We, It thì các em phải chuyển thành tân ngữ sau by là: Me, Her, Him, Them, Us, It. Ví dụ như: This cake was made by her (Chiếc bánh đã được làm bởi cô ấy).
4. Các trường hợp đặc biệt khi chuyển câu chủ động sang câu bị động
Khi chuyển câu chủ động (Active) sang câu bị động (Passive Voice) cũng có một số trường hợp đặc biệt các em cần lưu ý như sau:
Các trường hợp đặc biệt khi chuyển câu chủ động sang câu bị động
4.1. Trong câu chủ động có đến 2 tân ngữ
Trong tiếng Anh sẽ có những trường hợp câu chủ động có 2 tân ngữ, vậy khi chuyển sang câu bị động chọn tân ngữ nào? Đây là vấn đề rất nhiều em gặp khó khăn. Sẽ có 2 trường hợp cụ thể là người nhận đứng vật và người nhận đứng sau vật. Cấu trúc chuyển sang câu bị động như sau:
Cấu trúc | Câu chủ động (Active) | Câu bị động (Passive Voice) |
Người nhận đứng trước vật | Subject (doer) + verb (chia) + người nhận + vật Ví dụ: Last week, my parents bought me a new PC | Người nhận + be (chia) + V3/ed + vật + (by + doer) Ví dụ: Last week, I was bought a new PC by my parents |
Người nhân đứng sau vật | Subject (doer) + verb (chia) + vật + to/ for/… + người nhận Ví dụ: Last week, my parents bought a new PC for me | Vật + be (chia) + V3/ed + to/ for/ … + người nhận + (by + doer) Ví dụ: Last week, a new PC was bought for me by my parents |
4.2. Trong câu chủ động có động từ tường thuật và động từ chỉ quan điểm
Trong câu chủ động có chứa động từ là động từ tường thuật (Say, Announce,...) hay động từ chỉ quan điểm (Believe, think,...) sẽ có cách chuyển sang câu bị động như sau:
Trường hợp | Cách 1 | Cách 2 (Áp dụng chung) |
Động từ đứng trước “that” hoặc đứng sau “that” với mệnh đề sử dụng thì:
| Câu chủ động: Subject 1 + verb 1 (chia) + that + subject 2 + verb 2 (chia) + … Sang câu bị động: Subject 2 + be (chia theo verb 1 trong câu chủ động) + verb 1 (dạng V3/ed) + to + verb (nguyên mẫu) + … Ví dụ: They say that Rebecca is friendly ⟶ Rebecca is said to be friendly | Câu chủ động: Subject 1 + verb 1 (chia) + that + subject 2 + verb 2 (chia) + … Câu bị động: It + be (chia theo verb 1 trong câu chủ động) + that + lặp lại phần trong câu chủ động Ví dụ: People believed that they had left the town in the middle of the night ⟶ It was believed that they left the town in the middle of the night. |
Động từ đứng trước “that” và động từ sau “that” với mệnh đề sử dụng thì:
| Câu chủ động: Subject 1 + verb 1 (chia) + that + subject 2 + verb 2 (chia) + … Câu bị động: Subject 2 + be (chia theo verb 1 trong câu chủ động) + verb 1 (dạng V3/ed) + to + have + V3/ed + … Ví dụ: They believed that he had stolen her wallet. ⟶ He was believed to have stolen her wallet. |
4.3. Câu chứa “get” và “have” thể hiện sự nhờ vả hay yêu cầu ai đó làm gì
Để diễn ra việc nhờ vả hoặc yêu cầu ai đó làm gì, các em sẽ phải dùng với “get” hoặc “have”. Khi đó cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động như sau:
Trường hợp | Câu chủ động | Câu bị động |
Nhờ vả | Subject + have (chia) + somebody + verb (nguyên mẫu) + something | Subject + have/get (chia) + something + V3/ed + by + somebody |
Yêu cầu | Subject + get (chia) + somebody + to + verb (nguyên mẫu) + something. | Subject + have/get (chia) + something + V3/ed + by + somebody |
Ví dụ như:
Yesterday, I got/had a electrician to fix the TV
⟶ Yesterday, I got/have the TV fixed by a electrician
4.4. Sử dụng Need + V-ing với câu thể hiện tính chất bị động
Các em sẽ sử dụng cấu trúc:
Subject + need (chia) + V-ing |
Khi muốn diễn tả một đối tượng bất kỳ cần được một hành động tác động lên. Chẳng hạn như: This table needs cleaning (Cái bàn này cần được làm sạch).
4.5. Câu chủ động sử dụng các động từ chỉ giác quan
Trong trường hợp chủ ngữ sử dụng các từ chỉ giác quan (Hear, See, Notice,...), chứng khiến, nghe,.... ai đó làm gì. Khi đó câu chủ động được chuyển sang câu bị động theo 2 trường hợp sau:
Trường hợp | Câu chủ động | Câu bị động |
Trường hợp 1: Ai đó chứng kiến hoặc nghe được một phần hành động của người khác. | Subject + verb (chia) + object + V-ing + … Ví dụ: Yesterday, Anna heard Harry singing | Subject (object trong câu chủ động) + be (chia) + V3/ed + V-ing + by + doer (subject câu chủ động). Ví dụ: Yesterday, Harry was heard singing by Anna. |
Trường hợp 2: Ai đó chứng kiến hoặc nghe toàn bộ hành động của người khác | Subject + verb 1 (chia) + object + verb 2 (nguyên mẫu) + … Ví dụ: Yesterday, Anna heard Harry singing | Subject (object trong câu chủ động) + be (chia) + V3/ed + to + verb (nguyên mẫu) + by + doer (subject câu chủ động). Ví dụ: Yesterday, Harry was heard to sing by Anna. |
4.6. Passive Voice câu hỏi WH
Khi chuyển đổi câu hỏi WH (When/ Why/ How/ Where) từ thể chủ động sang thể bị động, các em thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1: Đổi sang câu thường thành 3 loại:
- Loại bỏ WH làm chủ ngữ
- Loại bỏ WH làm túc từ
- Loại bỏ WH là trạng từ
- Bước 2: Đổi câu chủ động sang thể bị động như các dạng câu hỏi thông thường.
- Bước 3: Đưa trở lại WH về đầu câu.
Ví dụ như:
Where does your friend hold the party?
⟶ Where is the party held by your friend?
5. Các lưu ý bạn cần biết khi chuyển câu Passive Voice
Khi chuyển đổi câu từ chủ động sang bị động, các em cũng cần lưu ý một số vấn đề sau:
Các lưu ý bạn cần biết khi chuyển câu Passive Voice
5.1. Biến đổi tân ngữ và chủ ngữ
Chuyển đổi chủ ngữ, tân ngữ trong câu chủ động và bị động. Cụ thể như sau:
Chủ ngữ | Tân ngữ |
I | Me |
He | Him |
She | Her |
It | It |
They | Them |
We | Us |
You | You |
6.2. Thứ tự sắp xếp nơi chốn, thời gian và “by…”
Khi sắp xếp vị trí các phần trong câu bị động, các bạn sẽ xếp theo thứ từ sau: nơi chốn ⟶ “by…” ⟶ thời gian
Ví dụ: Milk is left in front of our house by a kind person every morning.
6.3. Cách sử dụng “by” và “with”
Các em sẽ sử dụng “by” trước người thực hiện hành động và “with” trước dụng cụ thực hiện hành động.
Ví dụ: The window was broken with a hammer (Cửa sổ đã bị đập vỡ bằng cây búa).
7. Bài tập câu bị động (Passive Voice Exercises)
Để giúp các em dễ dàng hiểu và có kỹ năng làm bài tập với câu bị động (Passive Voice), Ms.H sẽ đưa ra một số dạng bài tập như sau:
7.1. Bài tập chuyển câu chủ động sang câu bị động của 12 thì
Change the following sentences into passive voice.
1. The chef cooks delicious meals in the restaurant.
______________________________________________________________________
2. They will finish the construction of the new building next month.
______________________________________________________________________
3. The teacher gave homework to the students yesterday.
______________________________________________________________________
4. The company has launched a new product in the market.
______________________________________________________________________
5. People speak English all around the world.
______________________________________________________________________
6. She bought a new car last week.
______________________________________________________________________
7. The children are playing football in the park.
______________________________________________________________________
8. They have cancelled the meeting due to bad weather.
______________________________________________________________________
9. Someone has stolen my bicycle from the garage.
______________________________________________________________________
10. The company will release a statement regarding the incident tomorrow.
______________________________________________________________________
Đáp án
1. Delicious meals are cooked by the chef in the restaurant.
2. The construction of the new building will be finished by them next month.
3. Homework was given to the students by the teacher yesterday.
4. A new product has been launched in the market by the company.
5. English is spoken all around the world by people.
6. A new car was bought by her last week.
7. Football is being played by the children in the park.
8. The meeting has been cancelled due to bad weather by them.
9. My bicycle has been stolen from the garage by someone.
10. A statement regarding the incident will be released by the company tomorrow.
7.2. Bài tập Passive Voice dạng đặc biệt
Choose the sentences which is closest in meaning to the sentence above
Question 1. Somebody accused me of stealing money.
A. I was accused by somebody of stealing money.
B. I was accused for stealing money.
C. I was accused of stealing money.
D. I was accused stealing money
Question 2. I didn’t realize that somebody was recording our conversation.
A. I didn’t realize that our conversation was recorded.
B. I didn’t realize that our conversation was being recorded.
C. I didn’t realized that our conversation was being recorded by someone.
D. Our conversation wasn’t realized to be recorded.
Question 3. Brian told me that somebody had attacked him in the street.
A. I was told by Brian that somebody was attacked him in the street.
B. I told Brian that he had been attacked in the street.
C. Brian told me to have been attacked in the street.
D. Brian told me that he had been attacked in the street.
Question 4. The mayor is going to open a new airport.
A. A new airport is going to opened by the mayor.
B. A new airport is going to open by the mayor.
C. A new airport is going to be opened by the mayor.
D. A new airport is going to be open by the mayor.
Question 5. We’re going to give David a big surprise.
A. A big surprise is going to give David.
B. A big surprise is going to be given to David.
C. David is going to give a big surprise.
D. David is going to be given to a big surprise.
Question 6. The teacher should buy the supplies for this class.
A. The supplies should buy the teacher for this class.
B. The supplies should buy this class for the teacher
C. The supplies should be bought for this class by the teacher
D. The supplies should be bought for the teacher by this class
Question 7. People think that an apple a day is good for you.
A. It is thought that an apple a day is good for you.
B. It was thought that an apple a day is good for you.
C. They are thought that an apple a day is good for you.
D. They thought that an apple a day is good for you.
Question 8. People believed that somebody murdered Miss. Stone.
A. It is said that Miss. Stone was murdered.
B. It were said that Miss. Stone was murdered.
C. It was believed that Miss. Stone was murdered.
D. People believed that Miss. Stone murdered.
Question 9. They say that many people are homeless after the tsunami.
A. They say many people to have been homeless after the tsunami.
B. They say many people to be homeless after the tsunami.
C. Many people are said to have been homeless after the tsunami.
D. Many people are said to be homeless after the tsunami.
Question 10. They know that the Prime Minister is in favour of the new law.
A. The Prime minister is known to have been in favour of the new law.
B. They know the Prime Minister to be in favour of the new law.
C. The Prime Minister is known to be in favour of the new law.
D. They know the Prime Minister to have been in favour of the new law.
Đáp án
1. C 2. B 3. D 4. C 5. B
6. C 7. A 8. C 9. D 10. C