/

/

Tính chất cơ bản của từ trường là? Những điều cần phải ghi nhớ về từ trường

Admin FQA

15/01/2023, 15:16

2140

Trong Vật lý, một trong những khái niệm cơ bản nhất là từ trường. Đặc biệt tính chất cơ bản của từ trường là gì? là phần kiến thức hay xuất hiện nhất trong đề thi. Phần kiến thức này phải được hệ thống và ôn tập lại thật kỹ. 

Admin sẽ giúp các bạn tổng hợp lại tính chất cơ bản của từ trường là? Những điều cần phải ghi nhớ về từ trường trong bài chia sẻ dưới đây nhé!

Từ trường được hiểu là một môi trường vật chất đặc biệt. Nó sinh ra xung quanh các điện tích chuyển động. Hoặc nó có thể được gây ra bởi sự thay đổi liên tục trong điện trường. Nó thậm chí còn xuất phát từ khoảnh khắc lưỡng cực từ.

Từ trường dùng để làm gì?

Từ xa xưa, từ trường đã được ứng dụng vào cuộc sống hàng ngày. Nhiều thiết bị chúng ta sử dụng ngày nay dựa vào từ trường.

Từ trường cũng được định nghĩa theo một số cách tương đương khác. Kết luận của họ dựa trên tác động của nó đối với môi trường. Một định nghĩa phổ biến về từ trường là “Từ trường là lực tác dụng lên hạt mang điện chuyển động”.

Tính chất cơ bản của từ trường là gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc dòng điện đặt trong nó.

Tính chất cơ bản của từ trường là gì?

Từ trường được hiểu đơn giản như sau: Nó có đường sức từ song song và cùng chiều với nhau. Khoảng cách giữa các đường sức từ cũng bằng nhau. Độ lớn của cảm ứng từ trong từ trường đều ở mọi thời điểm đều bằng nhau.

“Đều như nhau” ở mọi yếu tố là từ trường đều.

Ngoài từ trường, các em có thể phải tìm hiểu thêm những khái niệm sau trong vật lý để dễ dàng khi giải bài tập. Bao gồm:

Từ phổ là gì?

Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ. Có thể thu được từ phổ bằng cách rắc mạt sắt lên tấm nhựa trong đặt trong từ trường và gõ nhẹ.

  • Nơi nào mạt sắt dày => từ trường mạnh
  • Nơi mặt sắt thưa => từ trường yếu

Có nhiều loại từ phổ khác nhau trong vật lý, bao gồm từ phổ âm thanh, từ phổ sáng và từ phổ điện từ. Từ phổ âm thanh là tập hợp các tần số của tấm sóng âm thanh, từ phổ sáng là tập hợp các tần số của tấm sóng sáng, và từ phổ điện từ là tập hợp các tần số của tấm sóng điện từ.

Từ phổ là?

Đường sức từ

Đường sức từ được biết đến là một công cụ để miêu tả lực từ. Vì thế, chúng ta có thể định nghĩa đường sức từ là gì như sau:

  • Đường sức từ là một công cụ miêu tả lực từ. Đường sức từ trong các vật liệu như sắt, plasma chảy dọc theo chiều dài. Nó có áp suất vuông góc với các đường lân cận. 2 cực khác dấu của 2 thanh nam châm hút nhau được vì chúng có nhiều đường sức từ. Hai cực cùng dấu lại đẩy nhau vì các đường sức từ chạy song song. 

Hiểu đơn giản hơn thì đường sức từ là những đường cong kín hoặc là những đường thẳng. Chúng không cắt nhau trong không gian xung quanh viên nam châm hoặc dòng điện.

Đường sức từ được so sánh là giống với những đường đồng mức ở bản đồ địa hình. Chúng đều là những đường liên tục và có tỉ lệ ứng với tỉ lệ bản đồ. 

Trong vật lý, có nhiều loại đường sức từ khác nhau như: đường sức từ âm thanh, đường sức từ sáng, đường sức từ điện, đường sức từ từ linh hoạt, đường sức từ hấp dẫn và đường sức từ trọng tâm.

Ví dụ, đường sức từ âm thanh là một phần của tấm sóng âm thanh mà các điểm trên đường sức từ đang tạo ra cùng một sự thay đổi trong âm thanh. Đường sức từ sáng là một phần của tấm sóng sáng mà các điểm trên đường sức từ đang tạo ra cùng một sự thay đổi trong ánh sáng.

Cảm ứng từ

Cảm ứng từ là một đại lượng vật lý. Nó biểu thị đặc trưng cho từ trường về phương diện tác dụng của lực từ.  Đây là một đại lượng dùng để diễn tả sức của từ trường. Từ cảm ứng từ, chúng ta có thể biết từ trường mạnh hay từ trường yếu. Ngoài ra, nó cũng biểu thị hướng của từ trường rõ rệt. 

Cảm ứng từ được ứng dụng khá nhiều hiện nay

Cảm ứng từ được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực như đo lường chất lượng nước, đo lường độ sâu, đo lường độ dày của lớp vật liệu và giám sát các thay đổi trong môi trường.

Đơn vị chính của cảm ứng từ được viết tắt là T trong Tesla.

Cùng Admin luyện tập và ôn lại kiến thức về tính chất cơ bản của từ trường là gì cùng 20 câu hỏi trắc nghiệm có lời giải dưới đây nhé!

Câu 1. Tương tác từ không xảy ra trong trường hợp nào dưới đây?

A. Một thanh nam châm và một dòng điện không đổi đặt gần nhau.

B. Hai thanh nam châm đặt gần nhau.

C. Một thanh nam châm và một thanh đồng đặt gần nhau

D. Một thanh nam châm và một thanh sắt non đặt gần nhau.

=> Đáp án: C

Tương tác từ là tương tác giữa:

  • Nam châm với nam châm hoặc với vật liệu có tính chất từ.
  • Nam châm với dòng điện.
  • Dòng điện với dòng điện

Câu 2. Khi nói về tương tác từ, điều nào sau đâu là đúng?

A. Các cực cùng tên của nam châm thì hút nhau

B. Hai dòng điện không đổi, đặt song song cùng chiều thì hút nhau

C. Các cực khác tên của nam châm thì đẩy nhau

D. Nếu cực bắc của một nam châm hút một thanh sắt thì cực nam của thanh nam châm đẩy thanh sắt.

=> Đáp án: B

  • Các cực cùng tên của nam châm thì đẩy nhau, các cực khác tên của nam châm thì đẩy nhau.
  • Hai dòng điện không đổi, đặt song song cùng chiều thì hút nhau.
  • Cả hai cực của một nam châm đều hút một thanh sắt.

Câu 3. Tính chất nào sau đây của đường sức từ không giống với đường sức của điện trường (tĩnh)?

A. Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ được một đường sức

B. Các đường sức là những đường cong khép kín (hoặc vô hạn ở hai đầu)

C. Chiều của đường sức tuân theo những quy tắc xác định.

D. Chỗ nào từ trường (hay điện trường) mạnh thì vẽ các đường sức mau và chỗ nào từ trường (hay điện trường) yếu thì vẽ các đường sức thưa.

=> Đáp án:  B

  • Giống nhau:
  1. Qua mỗi điểm trong không gian có điện trường ta chỉ vẽ được một đường sức điện. Qua mỗi điểm trong không gian có từ trường ta chỉ vẽ được một đường sức từ.
  2. Người ta quy ước: Ở chỗ nào có từ trường mạnh (hoặc điện trường mạnh) thì có đường sức vẽ mau (dày hơn), chỗ nào có từ trường yếu (hoặc điện trường yếu) thì có đường sức vẽ thưa hơn.
  3. Chiều của đường sức tuân theo những quy tắc xác định.
  • Khác nhau:
  1. Các đường sức điện không khép kín. Bắt đầu từ điện tích dương, kết thúc ở điện tích âm. Trường hợp chỉ có điện tích âm hoặc điện tích dương thì các đường sức từ hoặc bắt đầu hoặc kết thúc ở vô cực.
  2. Các đường sức từ là những đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu.

Câu 4. Xung quanh vật nào sau đây không có từ trường?

A. Dòng điện không đổi

B. Hạt mang điện chuyển động

C. Hạt mang điện đứng yên

D. Nam châm chữ U

=> Đáp án: C

  • Từ trường là một dạng vật chất, mà biểu hiện cụ thể là sự xuất hiện lực từ tác dụng lên một nam châm hay một dòng điện đặt trong khoảng không gian có từ trường.
  • Xung quanh một nam châm hay một dòng điện hay một điện tích chuyển động luôn tồn tại một từ trường

Câu 5. Đường sức từ có dạng là đường thẳng, song song, cùng chiều cách đều nhau xuất hiện

A. Xung quanh dòng điện thẳng

B. Xung quanh một thanh nam châm thẳng

C. Trong lòng của một nam châm chữ U

D. Xung quanh một dòng điện tròn.

=> Đáp án: C

Trong lòng của một nam châm chữ U xuất hiện một từ trường đều, là từ trường có các đường sức từ là những đường thẳng song song, cùng chiều và cách đều nhau

Câu 6. Trong các hình vẽ ở hình vẽ, đường thẳng biểu diễn dòng điện không đổi I. Đường tròn trong mặt phẳng vuông góc với đường thẳng biểu diễn một đường sức của từ trường do dòng điện trong dây dẫn gây ra. Hình vẽ nào mô tả không đúng quan hệ giữa chiều dòng điện và chiều của đường sức từ?

=> Đáp án: C

Đường sức từ do dòng điện thẳng gây ra có chiều được xác định theo qui tắc nắm tay phải: Để bàn tay phải sao cho ngón cái nằm dọc theo dây dẫn và chỉ theo chiều dòng điện, khi đó các ngón tay kia khum lại cho ta chiều của các đường sức từ.

Do vậy hình C mô tả không đúng quan hệ giữa chiều dòng điện và chiều của đường sức từ.

Câu 7. Trong các hình vẽ ở hình vẽ, đường tròn biểu diễn dòng điện không đổi I. Đường thẳng đi qua tâm đường tròn và vuông góc với mặt phẳng chứa đường tròn biểu diễn đường sức của từ trường do dòng điện trong dây dẫn gây ra. Hình vẽ nào mô tả đúng quan hệ giữa chiều dòng điện và chiều của đường sức từ?

=> Đáp án: D

Đường sức của từ trường do dòng điện chạy trong khung dây tròn gây ra tại tâm của vòng dây có:

  • Điểm đặt: tại tâm vòng dây;
  • Phương: vuông góc với mặt phẳng chứa vòng dây;
  • Chiều: vào Nam ra Bắc: mặt Nam của dòng điện tròn là mặt khi nhìn vào ta thấy dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, còn mặt Bắc thì ngược lại;

Câu 8. Trên hình hộp chữ nhật ABCD, MNPQ (hình vẽ), một dòng điện không đổi dài vô hạn nằm trên đường thẳng đi qua A, M và có chiều từ A đến M. Từ trường do dòng điện gây ra tại điểm N có hướng trùng với hướng của véctơ.

A. Vecto NM

B. Vectơ NP

C. Vectơ NB

D. Vectơ NC

=> Đáp án: B

Áp dụng quy tắc bàn tay phải, ta xác định được chiều từ trường do dòng điện gây ra tại điểm N có hướng trùng với hướng của vectơ NP 

Câu 9. Chọn câu trả lời đúng. Trên thanh nam châm chỗ nào hút sắt mạnh nhất?

A. Phần giữa của thanh.

B. Chỉ có cực Bắc.

C. Cả từ hai cực.

D. Mọi chỗ đều hút sắt như nhau.

=> Đáp án: C

Trên thanh nam châm chỗ hút sắt mạnh nhất là hai cực từ.

Câu 10. Chọn câu sai ?

A. Các đường mạt sắt của từ phổ cho biết dạng của đường sức từ.

B. Các đường sức từ của từ trường đều là những đường thẳng song song, cách đều nhau.

C. Nói chung các đường sức điện thì không kín, còn các đường sức từ là những đường cong kín.

D. Một hạt mang điện chuyển động theo quỹ đạo tròn trong từ trường thì quỹ đạo của nó là một đường sức từ của từ trường

=> Đáp án: D

Các hạt mang điện chuyển động theo quỹ đạo tròn thì đường sức từ trường là các đường tròn đồng tâm với tâm nằm tại vị trí nơi dòng điện chạy qua.

⇒ Quỹ đạo của nó không phải là một đường sức của từ trường

Câu 11. Có hai thanh kim loại bằng sắt, bề ngoài giống nhau. Khi đặt chúng gần nhau thì chúng hút nhau. Có kết luận gì về hai thanh đó ?

A. Đó là hai thanh nam châm.

B. Một thanh là nam châm, thanh còn lại là thanh sắt.

C. Có thể là hai thanh nam châm, cũng có thể là hai thanh sắt.

D. Có thể là hai thanh nam châm, cũng có thể là một thanh nam châm và một thanh sắt.

=> Đáp án: D

Đặt hai thanh gần nhau thì hút nhau nên có thể hai thanh là nam châm hoặc một thanh nam châm một thanh sắt. (nam châm có thể hút nam châm và nam châm có thể hút sắt).

Câu 12. Trong bức tranh các đường sức từ, từ trường mạnh hơn được diễn tả bởi

A. Các đường sức từ dày đặc hơn.

B. Các đường sức từ nằm cách xa nhau.

C. Các đường sức từ gần như song song nhau.

D. Các đường sức từ nằm phân kì nhiều.

=> Đáp án: A

Chỗ nào có từ trường mạnh hơn thì các đường sức từ dày hơn

Câu 13. Từ trường của một nam châm giống từ trường được tạo bởi

A. Một dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.

B. Một ống dây có dòng điện chạy qua.

C. Một nam châm hình móng ngựa.

D. Một vòng dây tròn có dòng điện chạy qua.

=> Đáp án: B

Từ trường của một nam châm giống từ trường được tạo bởi một ống dây có dòng điện chạy qua.

Câu 14. Các đường sức từ quanh dây dẫn thẳng có dòng điện không đổi chạy qua có dạng:

A. Các đường thẳng song song với dòng điện.

B. Các đường thẳng vuông góc với dòng điện như những nan hoa xe đạp.

C. Những vòng tròn đồng tâm với tâm nằm tại vị trí nơi dòng điện chạy qua

D. Những đường xoắn ốc đồng trục với trục là dòng điện.

=> Đáp án: C

Các đường sức từ quanh dây dẫn thẳng có dòng điện không đổi chạy qua có dạng những vòng tròn đồng tâm với tâm nằm tại vị trí nơi dòng điện chạy qua

Câu 15. Tính chất cơ bản của từ trường là

A. Gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc lên dòng điện đặt trong nó.

B. Gây ra lực hấp dẫn lên các vật đặt trong nó.

C. Gây ra lực đàn hồi tác dụng lên các dòng điện và nam châm đặt trong nó.

D. Gây ra sự biến đổi về tính chất điện của môi trường xung quanh.

=> Đáp án: A

Tính chất cơ bản của từ trường là gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc lên dòng điện đặt trong nó.

Câu 16. Từ phổ là

A. Hình ảnh của các đường mạt sắt cho ta hình ảnh của các đường sức từ của từ trường.

B. Hình ảnh tương tác của hai nam châm với nhau.

C. Hình ảnh tương tác giữa dòng điện và nam châm.

D. Hình ảnh tương tác của hai dòng điện chạy trong hai dây dẫn thẳng song song.

=> Đáp án: A

Từ phổ là hình ảnh của các đường mạt sắt cho ta hình ảnh của các đường sức từ của từ trường

Câu 17. Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Qua bất kỳ điểm nào trong từ trường ta cũng có thể vẽ được một đường sức từ.

B. Đường sức từ do nam châm thẳng tạo ra xung quanh nó là những đường thẳng.

C. Đường sức từ mau hơn ở nơi có từ trường lớn, đường sức thưa hơn ở nơi có từ trường nhỏ hơn.

D. Các đường sức từ là những đường cong kín.

=> Đáp án: B

Hình ảnh đường sức từ do nam châm thẳng tạo ra.

 

Câu 18. Từ cực Bắc của Trái Đất

A. Trùng với cực Nam địa lí của Trái Đất.

B. Trùng với cực Bắc địa lí của Trái Đất.

C. Gần với cực Nam địa lí của Trái Đất.

D. Gần với cực Bắc địa lí của Trái Đất.

=> Đáp án:  C

Từ cực Bắc của Trái Đất lệch 11o so với cực Nam địa lí của Trái Đất.

Câu 19. Các đường sức từ trong lòng nam châm hình chữ U là

A. Những đường thẳng song song cách đều nhau.

B. Những đường cong, cách đều nhau.

C. Những đường thẳng hướng từ cực Nam sang cực Bắc.

D. Những đường cong hướng từ cực Nam sang cực Bắc.

=> Đáp án: A

Các đường sức từ trong lòng nam châm hình chữ U là những đường thẳng song song cách đều nhau.

Câu 20. Chọn câu trả lời đúng. Người ta chế tạo một số tay nắm cửa hình thức giống hệt nhau. Trong đó một số tay nắm làm bằng đồng, một số làm bằng sắt và một số làm bằng gỗ rồi mạ đồng. Để phân biệt chúng ta có thể:

A. Dùng cân, tay nắm nào nhẹ nhất thì được làm bằng gỗ mạ đồng.

B. Dùng nam châm vĩnh cửu, tay nắm nào bị nam châm hút thì làm bằng sắt mạ đồng.

C. Dùng nam châm vĩnh cửu, tay nắm nào bị nam châm hút thì làm bằng đồng.

D. Áp dụng cả A và B.

=> Đáp án: D

Gỗ có khối lượng riêng nhỏ hơn sắt và đồng. Do đó có thể dùng cân, tay nắm nào nhẹ nhất thì được làm bằng gỗ mạ đồng. Sau đó, dùng nam châm vĩnh cửu, tay nắm nào bị nam châm hút thì làm bằng sắt mạ đồng. Tay nắm nào không bị nam châm hút thì làm bằng đồng.

Tính chất cơ bản của từ trường là gì? Phần kiến thức rất hay xuất hiện trong các câu hỏi trắc nghiệm. Nếu muốn ăn điểm ở phần này, các em cần nắm rõ những chia sẻ trên của Admin nhé!

Comment phần kiến thức cần được Admin hệ thống lại nào? 

Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bài viết liên quan
new
VIDEO TỔNG HỢP KIẾN THỨC CUỐI HỌC KÌ 2 CÁC MÔN TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 12

Kì thi cuối học kì 2 đang đến gần, các bạn đã sẵn sàng chinh phục thử thách này? FQA thấu hiểu rằng ôn tập hiệu quả là chìa khóa giúp học sinh tự tin bước vào kì thi. Vì vậy, FQA mang đến Video tổng hợp kiến thức cuối học kì 2 các môn từ lớp 1 đến lớp 12. Bài giảng ôn luyện với nội dung tóm tắt kiến thức trọng tâm, hình ảnh minh họa bắt mắt sẽ giúp các bạn học sinh ôn tập nhanh chóng, hiệu quả; dễ dàng ghi nhớ kiến thức, tăng hứng thú học tập. Ngoài ra, với đề cương chi tiết bám sát chương trình học tập trên lớp bao gồm kiến thức lí thuyết, dạng bài thường gặp, câu hỏi ôn luyện sẽ giúp các bạn ôn tập toàn diện và nắm vững phương pháp làm bài. FQA mong rằng, đây chính là tài liệu học tập cần thiết, đồng hành và giúp các bạn đạt được điểm số cao nhất trong những kì thi sắp tới.

Admin FQA

18/03/2024

new
Máy tính casio online giải phương trình một cách chính xác và nhanh chóng!

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về máy tính Casio online và cách nó có thể giúp cho các em giải quyết các bài toán toán học, đặc biệt là giải phương trình một cách chính xác và nhanh chóng. Hãy cùng khám phá những tính năng và ứng dụng hữu ích của máy tính này nhé!

Admin FQA

13/05/2023

new
Máy tính Casio Online: Một công cụ hữu ích cho học sinh!

Các đang gặp khó khăn trong việc tính toán các phép tính phức tạp hay giải những bài tập toán khó? Đừng lo lắng, hôm nay admin sẽ giới thiệu cho các em một công cụ hữu ích cho việc học tập - đó chính là máy tính Casio Online.

Admin FQA

12/05/2023

new
Học cách sử dụng máy tính Casio online 580 một cách hiệu quả!

Trong số các loại máy tính, máy tính Casio Online 580 đã trở thành một công cụ hữu ích trong học tập và giải quyết các bài toán toán học phức tạp. Tuy nhiên, để sử dụng máy tính Casio Online 580 một cách hiệu quả, chúng ta cần phải nắm vững những kiến thức cơ bản về cách sử dụng nó.

Admin FQA

12/05/2023

new
Sử dụng máy tính Casio trên điện thoại: Hướng dẫn chi tiết!

Trong thời đại công nghệ hiện nay, máy tính Casio đã trở thành một công cụ không thể thiếu trong việc học tập và thi cử. Với phiên các em trên điện thoại, việc sử dụng máy tính Casio trở nên tiện lợi và dễ dàng hơn bao giờ hết. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về máy tính Casio trên điện thoại và hướng dẫn cách sử dụng các tính năng chính của nó.

Admin FQA

12/05/2023

new
Hướng dẫn sử dụng máy tính Casio online cho học sinh K12!

Để giúp các em học sinh tiếp cận và sử dụng máy tính Casio một cách thuận tiện, hôm nay Admin sẽ đưa ra bài tìm hiểu về máy tính Casio online - phiên bản máy tính Casio được sử dụng trên trình duyệt web.

Admin FQA

12/05/2023

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi