Phương trình hóa học xảy ra:
1. CO2 + 2NaOH -> Na2CO3 + H2O
2. CO2 + Ba(OH)2 -> BaCO3 + H2O
3. Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + H2O + CO2
4. 2NaHCO3 + 2HCl -> 2NaCl + 2H2O + 2CO2
5. Ca(OH)2 + 2NaCl -> CaCl2 + 2NaOH
6. Ca(OH)2 + 2HCl -> CaCl2 + 2H2O
Từ phương trình 1 và 2, ta thấy rằng mỗi mol CO2 sẽ tạo ra 1 mol Na2CO3 hoặc 1 mol BaCO3. Do đó, 0,17 mol CO2 sẽ tạo ra 0,17 mol Na2CO3 và BaCO3.
Khối lượng của 0,17 mol Na2CO3 là 0,17 * 106 = 18,02 g.
Khối lượng của 0,17 mol BaCO3 là 0,17 * 197,3 = 33,54 g.
Tổng khối lượng của Na2CO3 và BaCO3 là 18,02 + 33,54 = 51,56 g.
Tuy nhiên, chỉ có 7,88 g kết tủa được tạo ra, do đó khối lượng Na2CO3 phải nhỏ hơn 7,88 g. Vì vậy, khối lượng BaCO3 phải là 7,88 g, và khối lượng Na2CO3 phải là 7,88 - 18,02 = -10,14 g, điều này không thể xảy ra. Do đó, không có Na2CO3 được tạo ra, và tất cả CO2 đã phản ứng với Ba(OH)2 để tạo thành BaCO3.
Từ phương trình 3 và 4, ta thấy rằng mỗi mol Na2CO3 sẽ tạo ra 1 mol CO2, và mỗi mol NaHCO3 sẽ tạo ra 0,5 mol CO2. Do đó, 1,232 lít CO2 tương ứng với 0,055 mol CO2, do đó có 0,055 mol Na2CO3 và NaHCO3.
Từ phương trình 5 và 6, ta thấy rằng mỗi mol Ca(OH)2 sẽ tạo ra 1 mol CaCl2. Do đó, m gam kết tủa chính là khối lượng của CaCl2. Khối lượng của 0,055 mol CaCl2 là 0,055 * 111 = 6,105 g.
Vậy giá trị của m là 6,105 g.