(*) câu 13: khai triển hàng đẳng thức a)(X+3)² b(x-y)³ câu 14: Phân tích đa thức thành nhân tử a)xy-3x b)x²+4xy+4y²-25 c)x²+25-10x d)x³-8xy³ câu 15: Tìm x a)3x(x-1)+x-1=0 b)x²-6x=0

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thu Thảo
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

22/12/2023

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
1. Định dạng bài toán và chỉ ra ý tưởng chính và các bước logic để giải quyết bài toán, cùng với lý do cho những bước đó. Câu 13: Khai triển hàng đẳng thức - Ý tưởng chính: Sử dụng công thức khai triển đa thức để mở rộng biểu thức ban đầu thành dạng tổng các thành phần. - Bước 1: Áp dụng công thức khai triển đa thức để mở rộng biểu thức (X+3)² hoặc (x-y)³. - Bước 2: Rút gọn và sắp xếp các thành phần để thu được kết quả cuối cùng. Câu 14: Phân tích đa thức thành nhân tử - Ý tưởng chính: Sử dụng phương pháp phân tích đa thức để tìm các nhân tử của biểu thức. - Bước 1: Tìm các nhân tử chung của biểu thức. - Bước 2: Sử dụng phương trình Vi-et để tìm các giá trị của biến. - Bước 3: Sắp xếp các nhân tử và giá trị biến để thu được kết quả cuối cùng. Câu 15: Tìm x - Ý tưởng chính: Giải phương trình để tìm giá trị của biến x. - Bước 1: Rút gọn và sắp xếp phương trình để thu được dạng chuẩn. - Bước 2: Áp dụng các phép biến đổi hợp lý để tìm giá trị của x. - Bước 3: Kiểm tra kết quả và đưa ra câu trả lời cuối cùng. 2. Giải quyết từng bài toán theo từng bước. Chú ý đến logic và lý do cho từng bước. Không cố tình tạo ra câu trả lời nếu không chắc chắn. Câu 13: a) $(X+3)^2$ Bước 1: Áp dụng công thức khai triển đa thức $(a+b)^2 = a^2 + 2ab + b^2$. $(X+3)^2 = X^2 + 2(X)(3) + 3^2 = X^2 + 6X + 9$. Bước 2: Kết quả cuối cùng là $X^2 + 6X + 9$. b) $(x-y)^3$ Bước 1: Áp dụng công thức khai triển đa thức $(a-b)^3 = a^3 - 3a^2b + 3ab^2 - b^3$. $(x-y)^3 = x^3 - 3(x^2)(y) + 3(x)(y^2) - y^3$. Bước 2: Kết quả cuối cùng là $x^3 - 3x^2y + 3xy^2 - y^3$. Câu 14: a) $xy-3x$ Bước 1: Tìm các nhân tử chung của biểu thức. $xy-3x = x(y-3)$. Bước 2: Kết quả cuối cùng là $x(y-3)$. b) $x^2+4xy+4y^2-25$ Bước 1: Tìm các nhân tử chung của biểu thức. $x^2+4xy+4y^2-25 = (x+5y)(x-5y)$. Bước 2: Sử dụng phương trình Vi-et để tìm các giá trị của biến. Phương trình $(x+5y)(x-5y) = 0$ có hai giải $x = -5y$ và $x = 5y$. Bước 3: Sắp xếp các nhân tử và giá trị biến để thu được kết quả cuối cùng. Kết quả cuối cùng là $(x+5y)(x-5y)$ với $x = -5y$ hoặc $x = 5y$. c) $x^2+25-10x$ Bước 1: Tìm các nhân tử chung của biểu thức. $x^2+25-10x = (x-5)(x-5)$. Bước 2: Sử dụng phương trình Vi-et để tìm các giá trị của biến. Phương trình $(x-5)(x-5) = 0$ có một giải $x = 5$. Bước 3: Sắp xếp các nhân tử và giá trị biến để thu được kết quả cuối cùng. Kết quả cuối cùng là $(x-5)(x-5)$ với $x = 5$. d) $x^3-8xy^3$ Bước 1: Tìm các nhân tử chung của biểu thức. $x^3-8xy^3 = x(x^2-8y^3)$. Bước 2: Kết quả cuối cùng là $x(x^2-8y^3)$. Câu 15: a) $3x(x-1)+x-1=0$ Bước 1: Rút gọn và sắp xếp phương trình để thu được dạng chuẩn. $3x^2 - 3x + x - 1 = 0$. $3x^2 - 2x - 1 = 0$. Bước 2: Áp dụng các phép biến đổi hợp lý để tìm giá trị của x. Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: $x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}$. Với phương trình $3x^2 - 2x - 1 = 0$, ta có $a = 3$, $b = -2$, và $c = -1$. Tính toán giá trị của x bằng cách thay vào công thức nghiệm. $x = \frac{-(-2) \pm \sqrt{(-2)^2 - 4(3)(-1)}}{2(3)}$. $x = \frac{2 \pm \sqrt{4 + 12}}{6}$. $x = \frac{2 \pm \sqrt{16}}{6}$. $x = \frac{2 \pm 4}{6}$. Vậy, ta có hai giải pháp: $x = \frac{1}{3}$ hoặc $x = -1$. Bước 3: Kiểm tra kết quả và đưa ra câu trả lời cuối cùng. Kiểm tra bằng cách thay giá trị của x vào phương trình ban đầu. Với $x = \frac{1}{3}$: $3(\frac{1}{3})(\frac{1}{3}-1)+\frac{1}{3}-1=0$. $\frac{1}{3}(-\frac{2}{3})+\frac{1}{3}-1=0$. $-\frac{2}{9}+\frac{1}{3}-1=0$. $-\frac{2}{9}+\frac{3}{9}-\frac{9}{9}=0$. $-\frac{8}{9}=0$ (sai). Với $x = -1$: $3(-1)(-1-1)-1-1=0$. $3(1)(-2)-1-1=0$. $-6-1-1=0$. $-8=0$ (sai). Vậy, phương trình ban đầu không có giải pháp.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
trangtrang

22/12/2023

Câu trả lời uy tín

Câu 13:
a,$\displaystyle ( x+y)^{3} =x^{3} +3x^{2} y+3xy^{2} +y^{3}$
b,$\displaystyle ( x-y)^{3} =x^{3} -3x^{2} y+3xy^{2} -y^{3}$
Câu 14:
a)$\displaystyle xy-3x=x( y-3)$ 
b)$\displaystyle x^{2} +4xy+4y^{2} -25=( x+2y)^{2} -25=( x+2y+5)( x+2y-5)$
c)$\displaystyle x^{2} +25-10x=( x-5)^{2}$ 
d)$\displaystyle x^{4} -8xy^{3} =x\left( x^{3} -8y^{3}\right) =x( x-2y)\left( x^{2} +2xy+4y^{2}\right)$
Câu 15:
a,$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
3x( x-1) +x-1=0\\
\Rightarrow ( x-1)( 3x+1) =0\\
\Rightarrow \left[ \begin{array}{l l}
x=1 & \\
x=-\frac{1}{3} & 
\end{array} \right.
\end{array}$
b,$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
x^{2} -6x=0\\
\Rightarrow x( x-6) =0\\
\Rightarrow \left[ \begin{array}{l l}
x=0 & \\
x=6 & 
\end{array} \right.
\end{array}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
nunu11

22/12/2023

Thu Thảo 1. Định dạng bài toán và chỉ ra ý tưởng chính và các bước logic để giải quyết bài toán, cùng với lý do cho những bước đó. Câu 13: Khai triển hàng đẳng thức - Ý tưởng chính: Sử dụng công thức khai triển đa thức để mở rộng biểu thức ban đầu thành dạng tổng các thành phần. - Bước 1: Áp dụng công thức khai triển đa thức để mở rộng biểu thức (X+3)2 hoặc (x- y)3. - Bước 2: Rút gọn và sắp xếp các thành phần để thu được kết quả cuối cùng. Câu 14: Phân tích đa thức thành nhân tử - Ý tưởng chính: Sử dụng phương pháp phân tích đa thức để tìm các nhân tử của biểu thức. - Bước 1: Tìm các nhân tử chung của biểu thức. - Bước 2: Sử dụng phương trình Vi-et để tìm các giá trị của biển. Bước 3: Sắp xếp các nhân tử và giá trị biến để thu được kết quả cuối cùng. Câu 15: Tìm x - Ý tưởng chính: Giải phương trình để tìm giá trị của biến x. - Bước 1: Rút gọn và sắp xếp phương trình để thu được dạng chuẩn. - Bước 2: Áp dụng các phép biến đổi hợp lý để tìm giá trị của x.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
1 bình luận
Bình luận
avatar
level icon

Thu Thảo

22/12/2023

hello12 mình cần bài làm

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved