Câu 26: Để tính chiết suất của nhựa đối với ánh sáng đơn sắc, ta dùng công thức:
\[n = \frac{c}{v}\]
Trong đó, n là chiết suất, c là tốc độ ánh sáng trong chân không (3.10^8 m/s), và v là tốc độ ánh sáng trong nhựa (2.10^8 m/s).
Thay các giá trị vào công thức, ta có:
\[n = \frac{3.10^8}{2.10^8} = 1.5\]
Vậy, chiết suất của nhựa đối với ánh sáng đơn sắc này là 1.5.
Đáp án: A. 1.5.
Câu 19: Tốc độ ánh sáng trong chân không không bị ảnh hưởng bởi màu sắc của ánh sáng. Do đó, tốc độ của ba chùm ánh sáng đơn sắc là đỏ, lục và tím khi truyền trong chân không là bằng nhau.
Đáp án: D. cả ba bằng nhau.
Câu 20: Bước sóng của ánh sáng trong môi trường có chiết suất n so với trong chân không là:
\[\lambda' = \frac{\lambda}{n}\]
Trong đó, \(\lambda'\) là bước sóng trong môi trường, \(\lambda\) là bước sóng trong chân không và n là chiết suất của môi trường.
Vì ánh sáng đơn sắc được truyền từ chân không vào môi trường trong suốt, nên chiết suất của môi trường đối với ánh sáng đơn sắc đó là n. Do đó, bước sóng của ánh sáng trong môi trường không đổi.
Đáp án: A. vẫn không đổi.
Câu 21: Ta có công thức tính chiết suất của môi trường đối với ánh sáng:
\[n = \frac{c}{v}\]
Trong đó, n là chiết suất, c là tốc độ ánh sáng trong chân không (3.10^8 m/s), và v là tốc độ ánh sáng trong môi trường.
Thay các giá trị vào công thức, ta có:
\[1.5 = \frac{3.10^8}{v}\]
Từ đó, ta tính được v = 2.10^8 m/s.
Bước sóng của ánh sáng trong môi trường được tính bằng công thức:
\[\lambda' = \frac{\lambda}{n}\]
Trong đó, \(\lambda'\) là bước sóng trong môi trường, \(\lambda\) là bước sóng trong chân không và n là chiết suất của môi trường.
Thay các giá trị vào công thức, ta có:
\[\lambda' = \frac{0.60 \mu m}{1.5} = 0.40 \mu m = 400 nm\]
Vậy, giá trị của A là 400 nm.
Đáp án: C. 400 nm.
Câu 30: Để tính chiết suất tỉ đối của chất lỏng so với thủy tinh đối với ánh sáng đơn sắc, ta dùng công thức:
\[\frac{n_2}{n_1} = \frac{\lambda_1}{\lambda_2}\]
Trong đó, \(\frac{n_2}{n_1}\) là chiết suất tỉ đối của chất lỏng so với thủy tinh, \(\lambda_1\) và \(\lambda_2\) lần lượt là bước sóng trong thủy tinh và chất lỏng.
Thay các giá trị vào công thức, ta có:
\[\frac{n_2}{1.5} = \frac{0.36 \mu m}{0.42 \mu m}\]
Từ đó, ta tính được \(\frac{n_2}{1.5} = 0.857\).
Vậy, chiết suất tỉ đối của chất lỏng so với thủy tinh là 0.857.
Đáp án: B. 0.857.
Câu 33: Tần số của ánh sáng trong nước được tính bằng công thức:
\[f' = \frac{f}{n}\]
Trong đó, f' là tần số của ánh sáng trong nước, f là tần số của ánh sáng trong chân không và n là chiết suất của nước.
Thay các giá trị vào công thức, ta có:
\[f' = \frac{4.0.10^{14}Hz}{\frac43} = 3.0.10^{14}Hz\]
Vậy, tần số của ánh sáng này trong nước là $3.0.10^{14}Hz$.
Đáp án: B. $3.0.10^{14}Hz$.
Câu 34: Ánh sáng màu cam có tần số f khi truyền trong chất lỏng có chiết suất là 1.5 sẽ có tần số là:
\[f' = \frac{f}{n}\]
Thay các giá trị vào công thức, ta có:
\[f' = \frac{f}{1.5} = \frac{1}{1.5}f = 0.67f\]
Vậy, ánh sáng này có tần số là 0.67f.
Đáp án: B. màu cam và tần số 1.5f.
Câu 35: Khi ánh sáng truyền từ nước ra không khí, tốc độ ánh sáng giảm và bước sóng tăng theo công thức:
\[\frac{\lambda'}{\lambda} = \frac{v_1}{v_2}\]
Trong đó, \(\frac{\lambda'}{\lambda}\) là tỉ số giữa bước sóng trong không khí và nước, \(v_1\) là tốc độ ánh sáng trong nước và \(v_2\) là tốc độ ánh sáng trong không khí.
Vì tốc độ ánh sáng trong không khí lớn hơn tốc độ ánh sáng trong nước, nên tỉ số \(\frac{v_1}{v_2}\) nhỏ hơn 1. Do đó, bước sóng trong không khí sẽ lớn hơn bước sóng trong nước.
Đáp án: C. tốc độ và tần số không đổi, bước sóng tăng.
Câu 1: Hiện tượng khi một chùm ánh sáng trắng đi qua lăng kính và bị phân tách thành các chùm sáng đơn sắc khác nhau được gọi là hiện tượng tán sắc ánh sáng.
Đáp án: A. tán sắc ánh sáng.
Câu 2: Hiện tượng khi một chùm ánh sáng trắng đi vào nước và bị phân tách thành các dải sáng có màu từ đỏ tới tím được gọi là hiện tượng tán sắc ánh sáng.
Đáp án: A. tán sắc ánh sáng.
Câu 3: Khi một chùm ánh sáng trắng đi từ không khí vào thủy tinh, ngoài hiện tượng phản xạ, còn xảy ra hiện tượng khúc xạ và tán sắc.
Đáp án: B. xảy ra hiện tượng khúc xạ và tán sắc.
Câu 10: Phát biểu sai là:
D. Lăng kính có khả năng làm tán sắc ánh sáng.
Lăng kính không có khả năng làm tán sắc ánh sáng, mà chỉ có khả năng khúc xạ và phản xạ ánh sáng.
Đáp án: D. Lăng kính có khả năng làm tán sắc ánh sáng.
Câu 8: Loại ánh sáng không bị lãng kính làm tán sắc là:
A. (1); (II); (III).
Ánh sáng trắng (1), ánh sáng đơn sắc đỏ (II) và ánh sáng đơn sắc vàng (III) không bị lãng kính làm tán sắc.
Đáp án: A. (1); (II); (III).