09/01/2024
09/01/2024
09/01/2024
- Áp suất thẩm thấu của dung dịch:
- Sau 30 phút, tế bào mất nước nên sức hút nước của tế bào sẽ giảm dần cho đến khi đạt trạng thái cân bằng nước giữa tế bào vào dung dịch.
Khi cân bằng, sức hút nước của tế bào bằng áp suất thẩm thấu của dung dịch
09/01/2024
Để tính sức trương nước T của tế bào, ta cần biết áp suất thẩm thấu của dung dịch chứa NaCl, CaSO4 và CaCl2. Áp suất thẩm thấu của dung dịch chứa NaCl (π1) được tính bằng công thức: π1 = i1 * C1 * R * T Trong đó: i1 là hệ số phân ly của NaCl, có giá trị là 2 vì NaCl phân ly thành Na+ và Cl- C1 là nồng độ của NaCl, có giá trị là 0,01M R là hằng số khí lý tưởng, có giá trị là 0,0821 L.atm/(mol.K) T là nhiệt độ, có giá trị là 25°C = 298K Áp suất thẩm thấu của dung dịch chứa CaSO4 (π2) được tính bằng công thức: π2 = i2 * C2 * R * T Trong đó: i2 là hệ số phân ly của CaSO4, có giá trị là 3 vì CaSO4 phân ly thành Ca2+ và SO42- C2 là nồng độ của CaSO4, có giá trị là 0,02M Áp suất thẩm thấu của dung dịch chứa CaCl2 (π3) được tính bằng công thức: π3 = i3 * C3 * R * T Trong đó: i3 là hệ số phân ly của CaCl2, có giá trị là 3 vì CaCl2 phân ly thành Ca2+ và 2Cl- C3 là nồng độ của CaCl2, có giá trị là 0,03M Sau đó, sức trương nước T của tế bào được tính bằng công thức: T = (π1 + π2 + π3) - P Trong đó: P là áp suất thẩm thấu của tế bào, có giá trị là 4,0 atm Tiến hành tính toán ta có: π1 = 2 * 0,01 * 0,0821 * 298 = 0,0489 atm π2 = 3 * 0,02 * 0,0821 * 298 = 0,145 atm π3 = 3 * 0,03 * 0,0821 * 298 = 0,213 atm T = (0,0489 + 0,145 + 0,213) - 4,0 = -3,5931 atm Vậy sức trương nước T của tế bào là -3,5931 atm.
09/01/2024
Để tính sức trương nước T của tế bào, ta cần xác định áp suất thẩm thấu của dung dịch chứa các chất tan trong tế bào.
Theo định luật van't Hoff, áp suất thẩm thấu (π) của dung dịch có thể được tính bằng công thức:
π = i * C * R * T
Trong đó:
i là hệ số phân ly của chất tan (số lượng ion sau phản ứng chia cho số lượng chất ban đầu)
C là nồng độ chất tan (mol/L)
R là hằng số khí lý tưởng (0,0821 L.atm/(mol.K))
T là nhiệt độ (K)
Ta có các dung dịch chứa NaCl, CaSO4 và CaCl2. Xác định i cho từng chất:
NaCl: i = 2 (phân ly thành Na+ và Cl-)
CaSO4: i = 3 (phân ly thành Ca2+, SO42- và 2 H2O)
CaCl2: i = 3 (phân ly thành Ca2+ và 2 Cl-)
Với nồng độ của từng chất tan đã cho, ta tính áp suất thẩm thấu của từng dung dịch:
Áp suất thẩm thấu của dung dịch NaCl: π(NaCl) = 2 * 0,01 * 0,0821 * 298 = 4,92 atm
Áp suất thẩm thấu của dung dịch CaSO4: π(CaSO4) = 3 * 0,02 * 0,0821 * 298 = 14,49 atm
Áp suất thẩm thấu của dung dịch CaCl2: π(CaCl2) = 3 * 0,03 * 0,0821 * 298 = 21,18 atm
Sức trương nước T của tế bào được tính bằng hiệu của áp suất thẩm thấu của tế bào và áp suất thẩm thấu của dung dịch chứa các chất tan:
T = P - π
Trong đó, P là áp suất thẩm thấu của tế bào (4,0 atm).
Vậy sức trương nước T của tế bào là:
T = 4,0 - (4,92 + 14,49 + 21,18) = -36,59 atm
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
Top thành viên trả lời