18/04/2024
18/04/2024
Ta có:
$S = \frac{\pi d^2}{4}$
Mà:
${\mathrm{R}} = {\mathrm{\rho}}\ldotp \frac{{\mathrm{l}}}{{\mathrm{S}}} = {\mathrm{\rho}}\frac{4{\mathrm{l}}}{\pi d^2}$
=> ${\mathrm{\rho}} = \frac{\pi d^2\ldotp R}{4{\mathrm{l}}} = \frac{{\mathrm{\pi}}\ldotp 10^{- 6}\ldotp 50.10^{- 3}}{4.2} = 1,96.10^{- 8}({\mathrm{\Omega}}{\mathrm{m}})$
18/04/2024
Để tính điện trở suất của vật liệu, ta sử dụng công thức sau:
\[ R = \rho \times \frac{L}{A} \]
Trong đó:
- \( R \) là điện trở của vật liệu (Ω).
- \( \rho \) là điện trở suất của vật liệu (Ω·m).
- \( L \) là chiều dài của vật liệu (m).
- \( A \) là diện tích cắt ngang của vật liệu (m²).
Đường kính của dây dẫn là 1mm, tức là bán kính là \( r = \frac{1mm}{2} = 0.5mm = 0.5 \times 10^{-3} m \). Diện tích cắt ngang của dây dẫn là \( A = \pi r^2 \).
Điện trở của dây dẫn là 50 mΩ và chiều dài là 2m.
Thay các giá trị vào công thức, ta có:
\[ 50 \times 10^{-3} = \rho \times \frac{2}{\pi \times (0.5 \times 10^{-3})^2} \]
\[ \rho = \frac{50 \times 10^{-3} \times \pi \times (0.5 \times 10^{-3})^2}{2} \]
\[ \rho \approx 5.03 \, \Omega \cdot m \]
Vậy, điện trở suất của vật liệu là khoảng \( 5.03 \, \Omega \cdot m \).
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
Top thành viên trả lời