giúp e với ạ

Câu 5. Một hộp phấn không bụi có dạng hình hộp chữ nhật, chiều cao h
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Tài khoản ẩn danh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

28/04/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 5. Một hộp phấn không bụi có dạng hình hộp chữ nhật, chiều cao hộp phấn bằng 8,2cm và đáy của nó có hai kích thước là 8,5 cm; 10,5 cm (xem hình vẽ sau). Tìm góc phằng nhị diện $[A,B^ op D^ op,A^ op]$ (tính theo độ, làm tròn kết quả đến hàng phần chục). Loại bài toán này là bài toán về hình học không gian, cụ thể là tìm góc giữa hai mặt phẳng trong hình hộp chữ nhật. Đầu tiên, ta cần xác định các mặt phẳng cần tìm góc. Trong trường hợp này, hai mặt phẳng là $[A,B^ op D^ op,A^ op]$ và $[A,B,D]$. Mặt phẳng $[A,B,D]$ có vector pháp tuyến $\vec{n_1} = \overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AD}$. Với $\overrightarrow{AB} = (8.5, 0, 0)$ và $\overrightarrow{AD} = (0, 10.5, 0)$. Do đó, $\vec{n_1} = (0, 0, 8.5*10.5) = (0, 0, 89.25)$. Mặt phẳng $[A,B^ op D^ op,A^ op]$ có vector pháp tuyến $\vec{n_2} = \overrightarrow{AB^{op}} \times \overrightarrow{AD^{op}}$. Với $\overrightarrow{AB^{op}} = (8.5, 0, -8.2)$ và $\overrightarrow{AD^{op}} = (0, 10.5,-8.2)$. Do đó,$\vec{n_2} = (-70.02 , -69.57 ,88 )$. Góc giữa hai mặt phẳng $[A,B,D]$ và $[A,B^ op D^ op,A^ op]$ được tính bằng công thức: $\cos \alpha = \frac{\vec{n_1}.\vec{n_2}}{||\vec{n_1}||.||\vec{n_2}||}$ Thay các giá trị đã tìm được vào công thức, ta có: $\cos \alpha = \frac{(0, 0, 89.25).(-70.02 , -69.57 ,88 )}{||(0, 0, 89.25)||.||(-70.02 , -69.57 ,88 )||}$ Sau khi tính toán, ta thu được kết quả là $\alpha = 45^\circ$ (làm tròn đến hàng chục). Vậy góc giữa hai mặt phẳng $[A,B,D]$ và $[A,B^ op D^ op,A^ op]$ là $45^\circ$. Câu 6. Cho hình chóp đều SABC có đáy cạnh a và cạnh bên 2a. Lấy $a=4.$ tính thể tích khối chóp (làm tròn đến hàng phần chục). Loại bài toán: Bài toán liên quan đến tính thể tích của hình chóp đều. Bước 1: Xác định công thức tính thể tích khối chóp. Công thức để tính thể tích khối chóp là $V = \frac{1}{3} * S_{base} * h$ với $S_{base}$ là diện tích của mặt đáy và $h$ là chiều cao của khối chóp. Bước 2: Tính diện tích mặt đáy Mặt đáy của hình chóp này là một tam giác đều, vì vậy diện tích của nó có thể được tính bằng công thức sau: $S_{base} = \frac{\sqrt{3}}{4} * a^2$. Với $a=4$, ta có: $S_{base} = \frac{\sqrt{3}}{4} * 4^2 = \sqrt{3}*4$ Bước 3: Tính chiều cao của khối chóp Chúng ta biết rằng cạnh bên của hình chóp này là 2a, tức là $2*4=8$. Đây cũng là cạnh lớn nhất trong tam giác vuông tạo thành từ chiều cao và nửa cạnh dưới. Do đó, ta có thể sử dụng Pythagoras để tìm chiều cao $h$: $h = \sqrt{(2a)^2 - a^2} = \sqrt{8^2 - 4^2} = \sqrt{48}$ Bước 4: Tính thể tích khối chóp Cuối cùng, ta có thể sử dụng công thức ban đầu để tìm thể tích của khối chóp: $V = \frac{1}{3} * S_{base} * h = \frac{1}{3} * (\sqrt{3}*4) * \sqrt{48}$ Làm tròn đến hàng phần chục, ta được kết quả là $V \approx 55.43$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
keyjikayuno

28/04/2024

Câu trả lời uy tín

Lấy M là trung điểm của BC, O là trọng tâm $\displaystyle \vartriangle ABC$
Vì S.ABC là hình chóp tam giác đều nên $\displaystyle SO\bot ( ABC)$
Ta có: $\displaystyle AM=\sqrt{AB^{2} -MB^{2}} =\sqrt{a^{2} -\left(\frac{a}{2}\right)^{2}} =\frac{a\sqrt{3}}{2}$
$\displaystyle \Longrightarrow AO=\frac{2}{3} AM=\frac{2}{3} .\frac{a\sqrt{3}}{2} =\frac{a\sqrt{3}}{3}$
$\displaystyle \vartriangle AOS$ vuông tại O có:
$\displaystyle SA^{2} =OA^{2} +SO^{2}$ (định lí Pitago)
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\Longrightarrow ( 2a)^{2} =\left(\frac{a\sqrt{3}}{3}\right)^{2} +SO^{2}\\
\Longrightarrow SO=\frac{a\sqrt{15}}{3}
\end{array}$
Ta có: $\displaystyle S_{ABC} =\frac{1}{2} BC.AM=\frac{1}{2} .a.\frac{a\sqrt{3}}{2} =\frac{a^{2}\sqrt{3}}{4}$
$\displaystyle V_{S.ABC} =\frac{1}{3} .\frac{a\sqrt{15}}{3} .\frac{a^{2}\sqrt{3}}{4} =\frac{a^{3}\sqrt{5}}{12}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved