các anh các chị bạn bè giúp tớ bài này với

Câu 3. Hằng ngày, mực nước của một con kênh lên xuống theo thủy triều. Độ sâu h của mực nướ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của ngọc anh bùi
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

3 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 3: Để giải bài toán này, ta cần tìm các thời điểm \( t \) sao cho \( h(t) = 12 \). Hàm số cho bởi: \[ h(t) = a \cos\left(\frac{\pi}{6} t\right) + b \] Bước 1: Xác định các giá trị \( a \) và \( b \) Từ đồ thị, ta thấy: - Giá trị lớn nhất của \( h(t) \) là 15. - Giá trị nhỏ nhất của \( h(t) \) là 9. Ta có: \[ a + b = 15 \] \[ -a + b = 9 \] Giải hệ phương trình này: \[ \begin{align} a + b &= 15 \\ -a + b &= 9 \\ \end{align} \] Cộng hai phương trình: \[ 2b = 24 \Rightarrow b = 12 \] Thay \( b = 12 \) vào phương trình thứ nhất: \[ a + 12 = 15 \Rightarrow a = 3 \] Bước 2: Tìm các giá trị \( t \) để \( h(t) = 12 \) Thay \( a = 3 \) và \( b = 12 \) vào phương trình: \[ 3 \cos\left(\frac{\pi}{6} t\right) + 12 = 12 \] Rút gọn: \[ 3 \cos\left(\frac{\pi}{6} t\right) = 0 \] Suy ra: \[ \cos\left(\frac{\pi}{6} t\right) = 0 \] Giải phương trình: \[ \frac{\pi}{6} t = \frac{\pi}{2} + k\pi, \, k \in \mathbb{Z} \] Suy ra: \[ t = 3 + 6k, \, k \in \mathbb{Z} \] Bước 3: Xác định các giá trị \( t \) trong khoảng \([0, 24]\) Xét \( t = 3 + 6k \) trong khoảng \([0, 24]\): - Với \( k = 0 \), \( t = 3 \) - Với \( k = 1 \), \( t = 9 \) - Với \( k = 2 \), \( t = 15 \) - Với \( k = 3 \), \( t = 21 \) Bước 4: Tính tổng các giá trị của \( t \) Tổng các giá trị \( t \) là: \[ 3 + 9 + 15 + 21 = 48 \] Vậy, tổng tất cả các phần tử của \( S \) là 48. Câu 4: Ta có: $\begin{array}{l} \frac{{11}}{{(2k - 1)(2k + 1)}} = \frac{{11}}{{2}}(\frac{1}{{2k - 1}} - \frac{1}{{2k + 1}})\\ \Rightarrow {u_n} = \frac{{11}}{{2}}[(1 - \frac{1}{3}) + (\frac{1}{3} - \frac{1}{5}) + ... + (\frac{1}{{2n - 1}} - \frac{1}{{2n + 1}})]\\ = \frac{{11}}{{2}}(1 - \frac{1}{{2n + 1}})\\ \Rightarrow \lim {u_n} = \frac{{11}}{{2}}(1 - 0) = \frac{{11}}{{2}} \end{array}$ Do đó, giá trị của \( a - b \) là \( 11 - 2 = 9 \). Câu 5: Để tính giới hạn \( T = \lim_{x \to 2} \frac{\sqrt[3]{6f(x) + 5} - 5}{x^2 + x - 6} \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Phân tích giới hạn đã cho: \[ \lim_{x \to 2} \frac{f(x) - 20}{x - 2} = 10 \] Điều này cho thấy rằng \( f(x) \) có thể viết dưới dạng: \[ f(x) = 20 + 10(x - 2) + g(x)(x - 2) \] trong đó \( g(x) \) là một hàm số sao cho \( \lim_{x \to 2} g(x) = 0 \). 2. Thay \( f(x) \) vào biểu thức cần tính giới hạn: \[ f(x) = 20 + 10(x - 2) + g(x)(x - 2) \] Thay vào \( T \): \[ T = \lim_{x \to 2} \frac{\sqrt[3]{6(20 + 10(x - 2) + g(x)(x - 2)) + 5} - 5}{x^2 + x - 6} \] 3. Đơn giản hóa biểu thức bên trong căn bậc ba: \[ 6(20 + 10(x - 2) + g(x)(x - 2)) + 5 = 120 + 60(x - 2) + 6g(x)(x - 2) + 5 = 125 + 60(x - 2) + 6g(x)(x - 2) \] Do đó: \[ T = \lim_{x \to 2} \frac{\sqrt[3]{125 + 60(x - 2) + 6g(x)(x - 2)} - 5}{x^2 + x - 6} \] 4. Sử dụng công thức gần đúng cho căn bậc ba: \[ \sqrt[3]{125 + 60(x - 2) + 6g(x)(x - 2)} \approx 5 + \frac{60(x - 2) + 6g(x)(x - 2)}{3 \cdot 5^2} = 5 + \frac{60(x - 2) + 6g(x)(x - 2)}{75} \] Do đó: \[ \sqrt[3]{125 + 60(x - 2) + 6g(x)(x - 2)} \approx 5 + \frac{60(x - 2)}{75} + \frac{6g(x)(x - 2)}{75} \] \[ \sqrt[3]{125 + 60(x - 2) + 6g(x)(x - 2)} \approx 5 + \frac{4(x - 2)}{5} + \frac{2g(x)(x - 2)}{25} \] 5. Thay vào biểu thức \( T \): \[ T = \lim_{x \to 2} \frac{5 + \frac{4(x - 2)}{5} + \frac{2g(x)(x - 2)}{25} - 5}{x^2 + x - 6} \] \[ T = \lim_{x \to 2} \frac{\frac{4(x - 2)}{5} + \frac{2g(x)(x - 2)}{25}}{x^2 + x - 6} \] 6. Rút gọn biểu thức: \[ T = \lim_{x \to 2} \frac{\frac{4(x - 2)}{5} + \frac{2g(x)(x - 2)}{25}}{(x - 2)(x + 3)} \] \[ T = \lim_{x \to 2} \frac{\frac{4}{5} + \frac{2g(x)}{25}}{x + 3} \] 7. Tính giới hạn: \[ T = \frac{\frac{4}{5} + \frac{2 \cdot 0}{25}}{2 + 3} = \frac{\frac{4}{5}}{5} = \frac{4}{25} = 0.16 \] Do đó, giá trị của \( T \) là: \[ \boxed{0.16} \] Câu 6: Để giải bài toán này, ta cần phân tích các yếu tố hình học và mối quan hệ giữa các điểm trong hình chóp S.ABCD. 1. Xác định các yếu tố cơ bản: - Đáy ABCD là hình thang với đáy lớn AD và đáy nhỏ BC, thỏa mãn \( AD = 2BC \). - O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. - G là điểm nằm trên đường trung tuyến DE của tam giác SCD. 2. Phân tích điều kiện \( OG \parallel (SBC) \): - Điều kiện \( OG \parallel (SBC) \) có nghĩa là đường thẳng OG song song với mặt phẳng SBC. - Điều này dẫn đến việc OG phải song song với một đường thẳng nào đó nằm trong mặt phẳng SBC. Một cách tự nhiên, ta có thể chọn đường thẳng SC hoặc SB. 3. Xét tam giác SCD và đường trung tuyến DE: - G là điểm nằm trên đường trung tuyến DE, do đó \( D, G, E \) thẳng hàng và \( DE \) chia tam giác SCD thành hai phần có diện tích bằng nhau. - Đặt \( DG = x \) và \( GE = y \). Vì G nằm trên đường trung tuyến, ta có \( x + y = DE \). 4. Sử dụng điều kiện song song: - Do \( OG \parallel (SBC) \), ta có thể suy ra rằng G chia DE theo một tỉ lệ nhất định để đảm bảo OG song song với một đường thẳng trong mặt phẳng SBC. - Theo định lý Thales, nếu OG song song với một đường thẳng trong mặt phẳng SBC, thì tỉ lệ chia đoạn DE tại G phải tương ứng với tỉ lệ của các đoạn thẳng trong tam giác SCD. 5. Tính tỉ lệ \(\frac{DG}{GE}\): - Vì \( OG \parallel (SBC) \) và G nằm trên đường trung tuyến DE, theo tính chất của đường trung tuyến trong tam giác, G sẽ chia DE theo tỉ lệ 1:1. - Do đó, \(\frac{DG}{GE} = 1\). Kết luận: \(\frac{DG}{GE} = 1\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved