Bài 1:
a) Để giải phương trình , ta có thể sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: .
Ở đây, , , và . Thay vào công thức, ta được:
.
Từ đó, ta có hai nghiệm: và .
Vậy phương trình có hai nghiệm và .
b) Để giải phương trình , ta cũng sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: .
Ở đây, , , và . Thay vào công thức, ta được:
.
Từ đó, ta có hai nghiệm: và .
Vậy phương trình có hai nghiệm và .
c) Để giải phương trình , ta đặt . Khi đó, phương trình trở thành .
Giải phương trình bằng công thức nghiệm của phương trình bậc hai, ta được:
.
Từ đó, ta có hai nghiệm: và .
Giải , ta được hoặc .
Giải , ta thấy không có giá trị thực nào của thỏa mãn phương trình này.
Vậy phương trình có hai nghiệm và .
d) Để giải hệ phương trình , ta có thể sử dụng phương pháp thế hoặc cộng đại số. Ở đây, ta sử dụng phương pháp thế.
Từ phương trình thứ hai, ta có . Thế vào phương trình thứ nhất, ta được:
.
Thế vào phương trình , ta được .
Vậy hệ phương trình có nghiệm .
Bài 2:
a) Đồ thị của hàm số là một parabol đi qua gốc tọa độ và nhận trục tung làm trục đối xứng. Đồ thị của hàm số là một đường thẳng có hệ số góc bằng 1 và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2.
b) Để tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d), ta cần giải phương trình .
Biến đổi phương trình thành .
Phương trình này là một phương trình bậc hai với hệ số , , .
Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai, ta có:
Ta tìm được hai nghiệm: và .
Thay vào phương trình , ta được .
Thay vào phương trình , ta được .
Vậy tọa độ các giao điểm của (P) và (d) là và .
Bài 3:
Để thu gọn biểu thức , ta cần quy đồng mẫu số và rút gọn phân số.
(vì và )
Vậy .
Để thu gọn biểu thức , ta cần thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, rồi thực hiện nhân chia sau.
Vậy .
Bài 4:
a) Để chứng minh phương trình (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi giá trị m, ta cần chứng minh biệt thức với mọi m.
Trong phương trình (1), ta có , , và .
Tính biệt thức :
Xét tam thức bậc hai , ta có:
Vậy phương trình (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi giá trị m.
b) Theo định lý Vi-ét, ta có:
Ta có:
Biến đổi vế trái:
Vậy ta có:
Như vậy, phương trình (1) không thể thỏa mãn điều kiện này.
Có lẽ đề bài đã nhầm, đề nghị bạn kiểm tra lại đề bài.
Bài 5:
a) Chứng minh : và
Xét đường tròn tâm O đường kính BC, ta có (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) nên .
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC với đường cao AD, ta có .
b) Chứng minh EFDO là tứ giác nội tiếp
Ta có (góc nội tiếp cùng chắn cung DE) và (góc nội tiếp cùng chắn cung OE). Suy ra .
Tương tự, ta có .
Vậy EFDO là tứ giác nội tiếp.
c) Trên tia đối của tia DE lấy điểm L sao cho Tính số đo góc BLC
Ta có (góc nội tiếp cùng chắn cung BF).
Mặt khác, do nên cân tại D, suy ra .
Từ đó, ta có .
Mặt khác, do EFDO là tứ giác nội tiếp nên .
Vậy .
Do và nên .
d) Gọi R, S lần lượt là hình chiếu của B,C lên EF. Chứng minh
Ta có .
Mặt khác, do EFDO là tứ giác nội tiếp nên và .
Suy ra và .
Từ đó, ta có và .
Cộng hai đẳng thức trên theo vế, ta được .
Mặt khác, do nên .
Từ đó, ta có .
Vậy .