avatar
level icon
V

09/07/2024

Giup voii ahhh

Câu 8. Số nghiệm của phương trình $\cos x=0$ trên đoạn $[0;10\pi]$ là A. 8.
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của V
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

09/07/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 8. Để tìm số nghiệm của phương trình $\cos x=0$ trên đoạn $[0;10\pi]$, ta cần xác định các giá trị của $x$ trong đoạn này sao cho $\cos x=0$. Hàm số $\cos x$ bằng $0$ tại các điểm $x=\frac{\pi}{2}+k\pi$, với $k$ là một số nguyên. Trong đoạn $[0;10\pi]$, các giá trị của $x$ thỏa mãn là: $x=\frac{\pi}{2}, \frac{3\pi}{2}, \frac{5\pi}{2}, \frac{7\pi}{2}, \frac{9\pi}{2}, \frac{11\pi}{2}, \frac{13\pi}{2}, \frac{15\pi}{2}$. Có 8 giá trị như vậy, nên số nghiệm của phương trình $\cos x=0$ trên đoạn $[0;10\pi]$ là 8. Đáp án: A. Câu 9. Ta có $\sin(\alpha+\frac\pi2)=\cos\alpha$ Theo đề bài, $\cos\alpha=\frac14$ Vậy $\sin(\alpha+\frac\pi2)=\frac14$ Đáp án: A. Câu 10. Ta có công thức $\tan(a+b) = \frac{\tan a + \tan b}{1 - \tan a \tan b}$ và $\tan(a-b) = \frac{\tan a - \tan b}{1 + \tan a \tan b}$. Theo đề bài, ta có $\tan(a+b) = 3$ và $\tan(a-b) = -3$. Thay vào công thức trên, ta được: $\frac{\tan a + \tan b}{1 - \tan a \tan b} = 3$ và $\frac{\tan a - \tan b}{1 + \tan a \tan b} = -3$. Từ đây, ta có thể giải hệ phương trình để tìm $\tan a$ và $\tan b$. Từ phương trình thứ nhất, ta có $\tan a + \tan b = 3 - 3\tan a \tan b$. Từ phương trình thứ hai, ta có $\tan a - \tan b = -3 - 3\tan a \tan b$. Cộng hai phương trình này lại, ta được $2\tan a = 0 \Rightarrow \tan a = 0$. Thay $\tan a = 0$ vào phương trình thứ nhất, ta được $\tan b = 3$. Bây giờ, ta cần tìm $\tan(2a)$. Ta có công thức $\tan(2a) = \frac{2\tan a}{1 - \tan^2 a}$. Thay $\tan a = 0$ vào công thức này, ta được $\tan(2a) = 0$. Vậy đáp án là A. Câu 11. Hàm số $y=\cos x$ đồng biến khi và chỉ khi nó đi từ 1 giá trị lớn hơn đến một giá trị nhỏ hơn. Điều này xảy ra trong khoảng $\left(-\frac{\pi}{2};\frac{\pi}{2}\right)$. Vậy hàm số $y=\cos x$ đồng biến trên khoảng $\left(-\frac{\pi}{2};\frac{\pi}{2}\right)$. Đáp án: C. Câu 12. Góc lượng giác có số đo $\frac{25\pi}6$ thì số đo a của góc lượng giác (Oa,Ob) là: $\frac{25\pi}6 - 2\pi = \frac{25\pi}6 - \frac{12\pi}6 = \frac{13\pi}6$. Nhưng $\frac{13\pi}6$ vẫn lớn hơn $\pi$, nên ta tiếp tục trừ đi $2\pi$: $\frac{13\pi}6 - 2\pi = \frac{13\pi}6 - \frac{12\pi}6 = \frac{\pi}6$. Vậy số đo a của góc lượng giác (Oa,Ob) là $\frac{\pi}6$. Đáp án: C. Câu 13. a) Số đo góc lượng giác (OA, OA) bằng $0 + k2\pi, k\in\mathbb Z.$ b) Số đo góc lượng giác (OA,OB) bằng $\frac\pi2+k2\pi, k\in\mathbb Z.$ c) Số đo góc lượng giác (OD, OC) bằng $\frac{3\pi}2+k2\pi, k\in\mathbb Z.$ d) Số đo góc lượng giác (OB,OD) bằng $\pi + k2\pi, k\in\mathbb Z.$ Câu trả lời đúng là: a) Số đo góc lượng giác (OA, OA) bằng $0 + k2\pi, k\in\mathbb Z.$ b) Số đo góc lượng giác (OA,OB) bằng $\frac\pi2+k2\pi, k\in\mathbb Z.$ c) Số đo góc lượng giác (OD, OC) bằng $\frac{3\pi}2+k2\pi, k\in\mathbb Z.$ d) Số đo góc lượng giác (OB,OD) bằng $\pi + k2\pi, k\in\mathbb Z.$ Câu 14. a) Hàm số $f(x)=\sin x$ là hàm lẻ. Vì $\sin(-x)=-\sin x$ nên $f(-x) = -\sin x = -f(x)$. b) Hàm số $g(x)=\cos(x+\pi)$ là hàm lẻ. Vì $\cos(-x+\pi) = \cos(-\pi-x) = -\cos(\pi+x) = -\cos(x+\pi) = -g(x)$. c) $g(x)=\cos x$ chỉ đúng khi $x\in[0,\pi]$. Với $x\in[\pi,2\pi]$ thì $g(x)=\cos(x+\pi)=-\cos x$. d) Hàm số $h(x)=\sin^2x$ là hàm chẵn. Vì $h(-x)=\sin^2(-x)=\sin^2x=h(x)$. Vậy câu a), b) và d) sai, câu c) đúng. Câu 15. a) Khoảng cách từ điểm P đến mặt đấy khi $t=0$ là 100cm. Đúng. Khi $t=0$, ta có $d=100-60\cos(\frac{4\pi}{3}\cdot0)=100-60\cos(0)=100-60\cdot1=100$. b) Bánh xe mất 1,5 giây để quay hết 1 vòng. Đúng. Một vòng quay của bánh xe tương ứng với $\frac{2\pi}{\frac{4\pi}{3}}=\frac{3}{2}$ giây. Tuy nhiên, công thức của chúng ta là $d=100-60\cos(\frac{4\pi}{3}t)$, chứ không phải $d=100-60\cos(\frac{2\pi}{3}t)$. Vì vậy, bánh xe mất 1,5 giây để quay hết 1 vòng. c) Khoảng cách lớn nhất của điểm P so với mặt đất bằng 160cm. Sai. Khoảng cách lớn nhất của điểm P so với mặt đất xảy ra khi $\cos(\frac{4\pi}{3}t)=-1$. Khi đó, $d=100-60\cdot(-1)=160$. d) Trong vòng quay đầu tiên, điểm P cách mặt đất một khoảng bằng 70cm tại đúng 2 thời điểm là $t=0,25$ giây và $t=1,25$ giây. Đúng. Để $d=70$, ta có $70=100-60\cos(\frac{4\pi}{3}t)$. Giải phương trình này, ta được $\cos(\frac{4\pi}{3}t)=\frac{-30}{60}=-\frac{1}{2}$. Điều này xảy ra khi $\frac{4\pi}{3}t=\frac{2\pi}{3}$ hoặc $\frac{4\pi}{3}t=\frac{4\pi}{3}$. Giải các phương trình này, ta được $t=\frac{3}{8}$ hoặc $t=\frac{3}{2}$. Tuy nhiên, chỉ có $t=0,25$ và $t=1,25$ nằm trong vòng quay đầu tiên. Vậy câu trả lời đúng là: a) Đúng b) Đúng c) Sai d) Đúng
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 8: 
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
cosx=0\\
\Leftrightarrow x=\frac{\pi }{2} +k\pi \ ( k\in Z)
\end{array}$
Mà $\displaystyle x\in [ 0;10\pi ]$
$\displaystyle \Rightarrow x\in \{$\displaystyle \frac{\pi }{2} ;\frac{3\pi }{2} ;\frac{5\pi }{2} ;\frac{7\pi }{2} ;\frac{9\pi }{2} ;\frac{11\pi }{2} ;\frac{13\pi }{2} ;\frac{15\pi }{2} ;\frac{17\pi }{2} ;\frac{19\pi }{2}\}$
Chọn B 

 Câu 11: 
Hàm số $\displaystyle y=cosx$ đồng biến trên khoảng $\displaystyle ( -\pi +k2\pi ;k2\pi ) ;\ k\in Z$
Vậy ta sẽ chọn đáp án $\displaystyle D.( -\pi ;0)$ 
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved