cứu .......

rotate image
thumb up 1
thumb down
Trả lời câu hỏi của haizzzzz

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

23/07/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 7: a) Phản ứng xảy ra giữa bột sắt và dung dịch copper (II) sulfate theo phương trình sau: Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu Theo phương trình trên, ta thấy rằng bột sắt sẽ oxi hóa dung dịch copper (II) sulfate thành dung dịch FeSO4 và kim loại copper. Chất rắn A thu được sau khi lọc chính là kim loại copper, còn dung dịch B chính là dung dịch FeSO4. a) Để tính khối lượng chất rắn còn lại sau khi tác dụng với dung dịch HCl dư, ta cần biết khối lượng ban đầu của chất rắn A. Sau khi tác dụng với dung dịch HCl dư, chất rắn A sẽ hoàn toàn tan và biến thành dung dịch. Do đó, khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng sẽ bằng 0. b) Để tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B, ta cần biết số mol của dung dịch FeSO4. Sau đó, sử dụng phương trình phản ứng để tính thể tích dung dịch NaOH cần dùng. Câu 8: a) Phương trình phản ứng giữa kim loại Na và nước là: 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2 Theo phương trình trên, ta thấy rằng 2 mol Na tác dụng với 2 mol nước để tạo ra 1 mol khí H2. Vậy số mol khí H2 thu được là 0,04 mol. Từ đó, ta tính được số mol Na đã phản ứng và từ đó suy ra khối lượng m của kim loại Na. b) Để tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X, ta cần biết khối lượng chất tan và khối lượng dung dịch X. Sau đó, tính nồng độ phần trăm theo công thức: % nồng độ = (khối lượng chất tan / khối lượng dung dịch X) * 100% Câu 9: a) Ta giải hệ phương trình để tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b) Tính m gam chất rắn thu được sau phản ứng giữa phần 2 và dung dịch $AgNO_3$ dư.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Thảo Ly

23/07/2024

Câu trả lời uy tín

 Câu 7:

$a, n_{CuSO_4} = 1 . 0,01 = 0,01 (mol)$

Phương trình hóa học:

$Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu \ (1)$

$\to$ Chất rắn $A$ chứa $Fe$ dư và $Cu$, dung dịch $B$ là $FeSO_4$

Theo phương trình, ta có:

$n_{Cu} = n_{CuSO_4} = 0,01 (mol)$

Phương trình hóa học:

$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2 \uparrow \ (2)$

$Cu + HCl \to$ không phản ứng.

$\to$ Khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng là $Cu$

$\to m_{Cu} = 0,01 . 64 = 0,64 (g)$

$b,$ Phương trình hóa học:

$FeSO_4 + 2NaOH \to Fe(OH)_2 \downarrow + Na_2SO_4 \ (3)$

Theo phương trình $(1)$, ta có:

$n_{FeSO_4} = n_{CuSO_4} = 0,01 (mol)$

Theo phương trình $(3)$, ta có:

$n_{NaOH} = 2n_{FeSO_4} = 2 . 0,01 = 0,02 (mol)$

$\to V_{NaOH} = \dfrac{0,02}{1} = 0,02 (l)$


Câu 8:

$a,$ Phương trình hóa học:

$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2 \uparrow$ 

Theo phương trình, ta có:

$n_{Na} = 2n_{H_2} = 2. 0,04 = 0,08 (mol)$

$\to m_{Na} = 0,08 . 23 = 1,84 (g)$

$b,$ Theo phương trình, ta có:

$m_{NaOH} = 1,84 + 100 - 0,04.2 = 101,76 (g)$

$n_{NaOH} = n_{Na} = 0,08 (mol)$

$\to C\%_{NaOH} = \dfrac{0,08.40}{101,76} .100\% ≈ 3,14\%$


Câu 9:

Ở phần $1$:

$a, n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)$

 Phương trình hóa học:

$Zn + H_2SO_4 → ZnSO_4 + H_2↑$

Theo phương trình, ta có:

$n_{Zn} = n_{H_2} = 0,1(mol)$

$→ n_{Zn \ ban \ đầu} = 0,2(mol)$

$\%m_{Zn} = \dfrac{0,2.65}{22,6} . 100\% =57,52\%$

$\%m_{Cu} = 100\% - 57,52\% = 42,48\%$

$b, m_{Cu} = 22,6 - 0,2. 65 = 9,6(g)$

$\to n_{Cu} = \dfrac{9,6}{64} = 0,15(mol)$

$→ n_{Cu}$ trong phần $2= \dfrac{ 0,15}{2} = 0,075(mol) $

Phương trình hóa học:

$Zn + 2AgNO_3 → Zn(NO_3)_2 + 2Ag↓$

$0,1$                            $0,2$

$Cu + 2AgNO_3 → Cu(NO_3)_2 + 2Ag↓$

$0,075$                         $ 0,15$

Theo phương trình, ta có:

$n_{Ag} = 0,2 + 0,15 = 0,35(mol)$

$\to m_{Ag} = 0,35 . 108 = 37,8(g)$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 7:

$n_{CuSO_4} = 0,01(mol);$

$Fe + CuSO_4 -  > FeSO_4 + Cu;$ (1)

Chất rắn A gồm sắt dư và đồng, dung dịch B là $FeSO_4$

$n_{Cu} = n_{CuSO_4} = 0,01(mol)$

A+ HCl:

$Fe + 2HCl -  > FeCl_2 + H_2;$   (2)

Cu + HCl → không phản ứng

Chất rắn còn lại là Cu = 0,01.64 = 0,64 gam

b.

Dung dịch B có $FeSO_4$

${\mathrm{FeSO}}_4 + 2{\mathrm{NaOH}} -  > {\mathrm{Fe}}\left({\mathrm{OH}}\right)_2 + {\mathrm{Na}}_2SO_4$ (3)

Theo phương trình (1):

${\mathrm{n}}_{FeSO_4} = {\mathrm{n}}_{{\mathrm{CuSO}}_4} = 0,01({\mathrm{mol}}) =  > {\mathrm{n}}_{{\mathrm{NaOH}}} = 2.0,01 = 0,02({\mathrm{mol}})$

=> ${\mathrm{V}} = 0,02({\mathrm{l}})$



 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

haizzzzz

Đây là một bài toán hóa học gồm nhiều câu hỏi về phản ứng hóa học và tính toán nồng độ, thành phần phần trăm và khối lượng chất rắn. Hãy giải từng câu một:


**Câu 7:**

a) **Tính khối lượng chất rắn còn lại sau khi A tác dụng với dung dịch HCl dư:**


- Bước đầu tiên, xác định phản ứng giữa bột sắt (Fe) và dung dịch copper (II) sulfate (CuSO₄):

 \[ \text{Fe} + \text{CuSO}_4 \rightarrow \text{FeSO}_4 + \text{Cu} \]

 The reaction involves a single displacement where iron displaces copper from copper sulfate.


- Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A là đồng (Cu) và dung dịch B là sunfat sắt (II) (FeSO₄).


- Cho chất rắn A (đồng) tác dụng với dung dịch HCl:

 \[ \text{Cu} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{CuCl}_2 + \text{H}_2 \]


- Để tính khối lượng chất rắn còn lại, cần biết khối lượng ban đầu của chất rắn A (đồng) và các điều kiện phản ứng.


b) **Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B:**


- Dung dịch B là dung dịch sunfat sắt (II) (FeSO₄). Để kết tủa hoàn toàn FeSO₄, ta cần biết số mol FeSO₄ trong dung dịch.


- Tính thể tích dung dịch NaOH cần dùng, sử dụng phương pháp trung hòa hoặc tính số mol dung dịch NaOH cần thiết.


**Câu 8:**

a) **Viết phương trình hóa học và tính m:**


- Hòa tan kim loại Na trong nước:

 \[ \text{Na} + \text{H}_2\text{O} \rightarrow \text{NaOH} + \frac{1}{2}\text{H}_2 \]


- Biết số mol khí H2 thu được là 0,04 mol, tính được số mol Na đã phản ứng.


b) **Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X:**


- Tính khối lượng chất tan trong dung dịch X, rồi tính nồng độ phần trăm.


**Câu 9:**

a) **Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu:**


- Phân tích số mol và khối lượng của Zn và Cu trong hỗn hợp ban đầu.


b) **Tính m:**


- Cho phần 2 vào dung dịch AgNO3 dư, thu được chất rắn. Tính khối lượng chất rắn m.


Mỗi câu hỏi yêu cầu bạn phải áp dụng kiến thức về phản ứng hóa học và các phép tính hóa học cơ bản. Nếu bạn cần chi tiết hơn về từng câu, hãy cung cấp thêm thông tin để mình có thể giúp bạn rõ ràng hơn.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved