mọi người ơi giúp mình giải bài hóa với

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Tuấn Anh

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

11/08/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Bài 1.9:** a. Để tính nồng độ mol của dung dịch (I), trước tiên ta cần tính số mol của SO₃. Khối lượng mol của SO₃ = 32 + 3 × 16 = 80 g/mol. Số mol của SO₃ = 8,0 g / 80 g/mol = 0,1 mol. Dung dịch axit sunfuric có nồng độ 3M, tức là 3 mol/lít. Thể tích dung dịch là 200 ml = 0,2 lít. Số mol của H₂SO₄ = 3 mol/lít × 0,2 lít = 0,6 mol. Phản ứng giữa SO₃ và H₂SO₄: SO₃ + H₂SO₄ → H₂S₂O₇ (axit oleum) Số mol H₂SO₄ còn lại sau phản ứng = 0,6 mol - 0,1 mol = 0,5 mol. Tổng số mol trong dung dịch (I) = 0,5 mol (H₂SO₄) + 0,1 mol (H₂S₂O₇) = 0,6 mol. Nồng độ mol của dung dịch (I) = 0,6 mol / 0,2 lít = 3 M. **Đáp án:** Nồng độ mol của dung dịch (I) là 3 M. b. Để tính khối lượng dung dịch NaOH 40% cần thiết để phản ứng hoàn toàn với (I), ta cần biết số mol của H₂SO₄ trong (I). Số mol H₂SO₄ = 0,5 mol. Phản ứng giữa H₂SO₄ và NaOH: H₂SO₄ + 2NaOH → Na₂SO₄ + 2H₂O. Số mol NaOH cần thiết = 2 × 0,5 mol = 1 mol. Khối lượng NaOH cần thiết = 1 mol × 40 g/mol = 40 g. Vì dung dịch NaOH 40% có nghĩa là 40 g NaOH trong 100 g dung dịch, ta có: Khối lượng dung dịch NaOH cần thiết = 40 g / 0,4 = 100 g. **Đáp án:** Khối lượng dung dịch NaOH 40% cần thiết là 100 g. c. Để tính phần trăm theo khối lượng của nước trong muối Na₂SO₄.7H₂O và khối lượng của nước đã kết tinh, ta cần tính khối lượng phân tử của muối. Khối lượng phân tử của Na₂SO₄.7H₂O = 2 × 23 + 32 + 4 × 16 + 7 × 18 = 2 × 23 + 32 + 64 + 126 = 232 g/mol. Khối lượng nước trong muối = 7 × 18 = 126 g. Phần trăm khối lượng của nước = (126 g / 232 g) × 100% = 54,31%. Khối lượng nước đã kết tinh = 126 g. **Đáp án:** Phần trăm theo khối lượng của nước trong muối là 54,31% và khối lượng của nước đã kết tinh là 126 g. --- **Bài 1.10:** a. Để tìm giá trị của m, ta cần biết số mol của H₂SO₄. Số mol H₂SO₄ = 8 mol/lít × 0,1 lít = 0,8 mol. Phản ứng giữa Al₂O₃ và H₂SO₄: Al₂O₃ + 3H₂SO₄ → Al₂(SO₄)₃ + 3H₂O. Số mol Al₂O₃ cần thiết = 0,8 mol / 3 = 0,267 mol. Khối lượng mol của Al₂O₃ = 2 × 27 + 3 × 16 = 102 g/mol. Khối lượng Al₂O₃ = 0,267 mol × 102 g/mol = 27,2 g. **Đáp án:** Giá trị của m là 27,2 g. b. Khối lượng muối tạo thành là khối lượng mol của Al₂(SO₄)₃. Khối lượng mol của Al₂(SO₄)₃ = 2 × 27 + 3 × (32 + 4 × 16) = 342 g/mol. Khối lượng muối = 0,267 mol × 342 g/mol = 91,3 g. **Đáp án:** Khối lượng muối tạo thành là 91,3 g. c. Nếu dùng dung dịch KOH cùng nồng độ mol, ta có phản ứng: Al₂O₃ + 2KOH + 3H₂O → 2KAl(OH)₄. Số mol KOH cần thiết = 2 × 0,267 mol = 0,534 mol. Khối lượng KOH = 0,534 mol × 56 g/mol = 29,9 g. Vì dung dịch KOH 8M, ta có: Thể tích KOH = 0,534 mol / 8 mol/lít = 0,06675 lít = 66,75 ml. **Đáp án:** Thể tích dung dịch KOH cần hòa tan là 66,75 ml. --- **Bài 1.11:** a. Dung dịch (K) có màu xanh lá cây do sự hiện diện của ion Cu²⁺. b. Để tìm giá trị x, ta cần tính số mol của HCl. Khối lượng HCl trong 100 ml dung dịch 20,4% = 20,4 g. Số mol HCl = 20,4 g / 36,5 g/mol = 0,56 mol. Phản ứng giữa CuO và HCl: CuO + 2HCl → CuCl₂ + H₂O. Số mol CuO cần thiết = 0,56 mol / 2 = 0,28 mol. Khối lượng CuO = 0,28 mol × 80 g/mol = 22,4 g. **Đáp án:** Giá trị x là 22,4 g. c. Tính nồng độ phần trăm chất tan trong (K): Khối lượng muối CuCl₂ = 0,28 mol × 134 g/mol = 37,52 g. Khối lượng dung dịch (K) = 100 g (HCl) + 22,4 g (CuO) = 122,4 g. Nồng độ phần trăm = (37,52 g / 122,4 g) × 100% = 30,66%. **Đáp án:** Nồng độ phần trăm chất tan trong (K) là 30,66%. d. Để tính phần trăm của nước trong muối CuCl₂.2H₂O: Khối lượng mol của CuCl₂.2H₂O = 134 + 36 = 170 g/mol. Khối lượng nước trong muối = 2 × 18 = 36 g. Phần trăm khối lượng của nước = (36 g / 170 g) × 100% = 21,18%. Khối lượng nước đã kết tinh = 36 g. **Đáp án:** Phần trăm của nước trong muối kết tinh là 21,18% và khối lượng của nước đã kết tinh là 36 g.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
tholo

11/08/2024

Câu trả lời uy tín

1.10

a. $Al_{2} O_{3} +3H_{2} SO_{4}\rightarrow Al_{2}( SO_{4})_{3} +3H_{2} O$

$n_{H_{2} SO_{4}} =8.0,1=0,8\ mol$

Theo phương trình: $n_{Al_{2} O_{3}} =\frac{1}{3} n_{H_{2} SO_{4}} =\frac{1}{3} .0,8=\frac{4}{15} \ mol$

$\Rightarrow m_{Al_{2} O_{3}} =\frac{4}{15} .102=27,2\ g$

b. Theo phương trình: $n_{Al_{2}( SO_{4})_{3}} =\frac{1}{3} n_{H_{2} SO_{4}} =\frac{1}{3} .0,8=\frac{4}{15} \ mol$

$\Rightarrow m_{Al_{2}( SO_{4})_{3}} =\frac{4}{15} .342=91,2\ g$

c. $Al_{2} O_{3} +2KOH\rightarrow 2KAlO_{2} +H_{2} O$

Theo phương trình: $n_{KOH} =2n_{Al_{2} O_{3}} =2.\frac{4}{15} =\frac{8}{15} \ mol$
$\Rightarrow V_{KOH} =\frac{n}{C_{M}} =\frac{\frac{8}{15}}{8} =\frac{1}{15} \ l\approx 66,6\ ml$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
1 bình luận
Bình luận
avatar
level icon

Tuấn Anh

11/08/2024

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

avatar
level icon
Apple7

2 giờ trước

No2 là gì ? Giải hộ mình câu này với các bạn
Giải hộ mình câu này với các bạn
Giải hộ mình câu này với các bạnCâu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...
avatar
ly's '

5 giờ trước

Câu 2: Ở 25 oC và 1 bar, 1,5 mol khí chiếm thể tích bao nhiêu? A. 31.587 l. B.35,187 l. C. 38,175 l. D. 37,185 l Câu 3: Khí nào nhẹ nhất trong tất cả các khí? A. Khí methan (CH4) B. Khí carbon...
Câu 39. 0,75 mol nguyên tử sắt có chứa bao nhiêu nguyên từ sắt? A. 56 nguyên từ C. 9.1023 nguyên tử nguyên tử B. 4,5165.1023 nguyên tử. D. 6.022.1023 nguyên tử nguyen tr Câu 40. 0,25 mol phân tử nước c...
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved