**Câu 7:**
Để giải bài này, trước tiên ta cần xác định các phản ứng xảy ra giữa Cu, và .
1. Phản ứng giữa Cu và :
(khí SO2 được sinh ra)
2. Phản ứng giữa và :
(khí NO được sinh ra)
Từ số mol ban đầu:
- Cu: 0,3 mol
- : 0,6 mol
Tính số mol NO sinh ra từ :
- 0,6 mol sẽ tạo ra 0,6 mol NO.
Tổng số mol NO sinh ra là 0,6 mol.
Sử dụng phương trình khí lý tưởng để tính thể tích khí NO:
Với R = 0,0821 L·atm/(K·mol), T = 273 + 20 = 293 K, P = 1 atm.
Tuy nhiên, do có sự tham gia của Cu, ta cần kiểm tra xem có khí nào khác sinh ra không. Trong trường hợp này, khí NO là sản phẩm chính.
Vậy, thể tích khí NO thu được là:
**Đáp án: B. 9,916**
---
**Câu 8:**
Dung dịch A chứa 0,01 mol và 0,15 mol HCl. Phản ứng giữa và HCl sẽ tạo ra và khí NO.
Phản ứng xảy ra:
Và:
Tính số mol Cu có thể hòa tan:
- 1 mol có thể khử 3 mol HCl, do đó 0,01 mol sẽ cần 0,03 mol HCl.
- Số mol HCl còn lại là 0,15 - 0,03 = 0,12 mol.
Số mol Cu có thể hòa tan:
Số mol Cu tối đa có thể hòa tan là 0,12/2 = 0,06 mol.
Khối lượng Cu hòa tan:
**Đáp án: B. 3,92 gam.**
---
**Câu 9:**
Phản ứng giữa Al và dung dịch KNO3 và KOH:
Tính số mol Al:
Tính số mol KNO3 và KOH:
- KNO3: 0,45 mol
- KOH: 1,35 mol
Số mol khí NO sinh ra:
Thể tích khí NO:
**Đáp án: C. 44,622 lít.**
---
**Câu 10:**
Phản ứng giữa Zn và dung dịch KNO3 và NaOH:
Tính số mol Zn:
Tính số mol KNO3 và NaOH:
- KNO3: 0,02 mol
- NaOH: 0,2 mol
Số mol khí thoát ra:
Thể tích khí NH3:
**Đáp án: C. 0,9916.**