Bài 1: Tính khối lượng theo đơn vị amu và đơn vị gam của 1. 5 hạt proton. 2. 7 hạt neutron. 3. 10 hạt proton và 12 hạt neutron. 4. Một nguyên tử Carbon có 6 hạt proton, 6 hạt electron, 6 hạt neutr...

ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của ad1234 27
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

24/09/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Bài 1:** 1. **Khối lượng của 5 hạt proton:** - Khối lượng 1 proton ≈ 1 amu. - Khối lượng của 5 proton = 5 * 1 amu = 5 amu. - Khối lượng trong gam = 5 * 1,6605 * 10^-24 g = 8,3025 * 10^-24 g. 2. **Khối lượng của 7 hạt neutron:** - Khối lượng 1 neutron ≈ 1 amu. - Khối lượng của 7 neutron = 7 * 1 amu = 7 amu. - Khối lượng trong gam = 7 * 1,6605 * 10^-24 g = 1,16235 * 10^-23 g. 3. **Khối lượng của 10 hạt proton và 12 hạt neutron:** - Khối lượng của 10 proton = 10 amu. - Khối lượng của 12 neutron = 12 amu. - Tổng khối lượng = 10 + 12 = 22 amu. - Khối lượng trong gam = 22 * 1,6605 * 10^-24 g = 3,6531 * 10^-23 g. 4. **Khối lượng của một nguyên tử Carbon (6 proton, 6 electron, 6 neutron):** - Khối lượng của 6 proton = 6 amu. - Khối lượng của 6 neutron = 6 amu. - Tổng khối lượng = 6 + 6 = 12 amu. - Khối lượng trong gam = 12 * 1,6605 * 10^-24 g = 1,9926 * 10^-23 g. 5. **Khối lượng của 6 nguyên tử Calcium (20 proton, 20 neutron mỗi nguyên tử):** - Khối lượng của 1 nguyên tử Calcium = 20 + 20 = 40 amu. - Khối lượng của 6 nguyên tử Calcium = 6 * 40 = 240 amu. - Khối lượng trong gam = 240 * 1,6605 * 10^-24 g = 3,98412 * 10^-22 g. 6. **Khối lượng của 6,022 * 10^23 nguyên tử Sodium (11 electron, 12 neutron mỗi nguyên tử):** - Khối lượng của 1 nguyên tử Sodium = 11 + 12 + 11 = 34 amu. - Khối lượng của 6,022 * 10^23 nguyên tử Sodium = 6,022 * 10^23 * 34 amu = 2,048748 * 10^25 amu. - Khối lượng trong gam = 2,048748 * 10^25 * 1,6605 * 10^-24 g = 3,404 * 10^1 g. --- **Bài 2:** a. Một nguyên tử Carbon có 6 hạt electron, 6 hạt neutron, 6 hạt proton. b. Khối lượng nguyên tử Carbon = 12 amu. --- **Bài 3:** a. Nguyên tử lithium có 3 proton, do đó có 3 electron. b. Hạt nhân nguyên tử lithium có 4 neutron. - Khối lượng nguyên tử lithium = 3 proton + 4 neutron = 7 amu. - Khối lượng trong gam = 7 * 1,6605 * 10^-24 g = 1,16235 * 10^-23 g. --- **Bài 4:** - Nguyên tử hydrogen có 1 proton và 1 electron, không có neutron. - Nguyên tử helium có 2 proton, 2 electron và 2 neutron. - Sự khác nhau chính là số lượng proton, electron và neutron. --- **Bài 5:** a. - Nguyên tố có điện tích hạt nhân +3: 3 proton, 3 electron, 0 neutron. - Nguyên tố có điện tích hạt nhân +9: 9 proton, 9 electron, 0 neutron. - Nguyên tố có điện tích hạt nhân +12: 12 proton, 12 electron, 0 neutron. - Nguyên tố có điện tích hạt nhân +18: 18 proton, 18 electron, 0 neutron. - Nguyên tố có điện tích hạt nhân +20: 20 proton, 20 electron, 0 neutron. b. Số p, số e trong nguyên tử tương ứng với điện tích hạt nhân. c. Nguyên tử kim loại: +20 (kim loại), +12 (kim loại), +9 (kim loại), +3 (phi kim). Nguyên tử bền nhất là +20. --- **Bài 7:** Tổng số hạt = 34, tổng số hạt trong hạt nhân = 23. - Số hạt trong hạt nhân = số proton + số neutron. - Gọi số proton là p, số neutron là n. - p + n = 23. - Tổng số hạt = p + n + e = 34. - Suy ra e = 34 - 23 = 11. - Giải hệ phương trình: p + n = 23 và p + 11 = 34. - Số proton (p) = 23 - n, thay vào phương trình thứ hai: 23 - n + 11 = 34. - Số neutron (n) = 23 - p. --- **Bài 8:** Tổng số hạt = 21, số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. - Gọi số hạt mang điện là x, số hạt không mang điện là y. - x + y = 21. - x = 2y. - Thay vào phương trình đầu tiên: 2y + y = 21 => 3y = 21 => y = 7, x = 14. - Số proton = 14, số electron = 14, số neutron = 21 - 14 - 14 = 7. --- **Bài 9:** Tổng số hạt = 26, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 2. - Gọi số hạt mang điện là x, số hạt không mang điện là y. - x + y = 26. - y = x + 2. - Thay vào phương trình đầu tiên: x + (x + 2) = 26 => 2x + 2 = 26 => 2x = 24 => x = 12, y = 14. - Số proton = 12, số electron = 12, số neutron = 26 - 12 - 12 = 2. --- **Bài 10:** Tổng số hạt = 13, số hạt proton bằng 80% số hạt neutron. - Gọi số proton là p, số neutron là n. - p + n + e = 13. - p = 0,8n. - Thay vào phương trình đầu tiên: 0,8n + n + e = 13. - Giải hệ phương trình để tìm số hạt mỗi loại. --- **Bài 11:** Tổng số hạt = 47, số hạt không mang điện = 56,67% số hạt mang điện. - Gọi số hạt mang điện là x, số hạt không mang điện là y. - x + y = 47. - y = 0,5667x. - Thay vào phương trình đầu tiên: x + 0,5667x = 47 => 1,5667x = 47 => x = 30, y = 17. - Số proton = 30, số electron = 30, số neutron = 47 - 30 - 30 = -13 (không hợp lệ). --- **Bài 12:** a. - Na: 23 amu = 23 * 1,6605 * 10^-24 g = 3,818 * 10^-23 g. - Mg: 24 amu = 24 * 1,6605 * 10^-24 g = 3,984 * 10^-23 g. - Cl: 35,5 amu = 35,5 * 1,6605 * 10^-24 g = 5,895 * 10^-23 g. - Cu: 64 amu = 64 * 1,6605 * 10^-24 g = 1,064 * 10^-22 g. - N: 14 amu = 14 * 1,6605 * 10^-24 g = 2,322 * 10^-23 g. b. - Khối lượng nguyên tử của O = 12 amu / 3 = 4 amu. - Khối lượng nguyên tử của S = 2 * 4 amu = 8 amu. --- **Bài 13:** Tổng số hạt = 58. - Gọi số proton là p, số neutron là n, số electron là e. - p + n + e = 58. - Giải hệ phương trình để tìm số hạt mỗi loại. --- **Bài 14:** Tổng số hạt = 52, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. - Gọi số hạt mang điện là x, số hạt không mang điện là y. - x + y = 52. - x - y = 16. - Giải hệ phương trình để tìm số hạt mỗi loại. --- **Bài 15:** Tổng số hạt = 46, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. - Gọi số hạt mang điện là x, số hạt không mang điện là y. - x + y = 46. - x - y = 14. - Giải hệ phương trình để tìm số hạt mỗi loại. --- **Bài 16:** Tổng số hạt = 94, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 30. - Gọi số hạt mang điện là x, số hạt không mang điện là y. - x + y = 94. - x - y = 30. - Giải hệ phương trình để tìm số hạt mỗi loại.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
5210185

24/09/2024

B2: nguyên tử carbon có 6 electron, 6 proton và 6 neutron.
b)khối lượng: p+n=12(amu)
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi