**Câu 3: Tính khối lượng của 1 mol**
a) Khối lượng của 1 mol nguyên tử hydrogen (H):
- Khối lượng mol của H = 1 g/mol.
b) Khối lượng của 1 mol nguyên tử chlorine (Cl):
- Khối lượng mol của Cl = 35,5 g/mol.
c) Khối lượng của 1 mol phân tử chlorine :
- Khối lượng mol của = 2 × 35,5 g/mol = 71 g/mol.
**Câu 4: Tính khối lượng (theo đơn vị gam) của những lượng chất sau:**
a) 0,15 mol Fe:
- Khối lượng mol của Fe = 56 g/mol.
- Khối lượng = 0,15 mol × 56 g/mol = 8,4 g.
b) 1,12 mol :
- Khối lượng mol của = 32 + 2 × 16 = 64 g/mol.
- Khối lượng = 1,12 mol × 64 g/mol = 71,68 g.
c) Hỗn hợp gồm 0,1 mol NaCl và 0,2 mol đường :
- Khối lượng mol của NaCl = 23 + 35,5 = 58,5 g/mol.
- Khối lượng NaCl = 0,1 mol × 58,5 g/mol = 5,85 g.
- Khối lượng mol của = 6 × 12 + 12 + 6 × 16 = 180 g/mol.
- Khối lượng đường = 0,2 mol × 180 g/mol = 36 g.
- Tổng khối lượng = 5,85 g + 36 g = 41,85 g.
d) Dung dịch có 1 mol và 2 mol nước :
- Khối lượng mol của = 2 × 12 + 6 + 16 = 46 g/mol.
- Khối lượng = 1 mol × 46 g/mol = 46 g.
- Khối lượng mol của = 2 × 1 + 16 = 18 g/mol.
- Khối lượng nước = 2 mol × 18 g/mol = 36 g.
- Tổng khối lượng = 46 g + 36 g = 82 g.
**Câu 5: Tìm thể tích ở 1 bar của những lượng khí sau:**
Sử dụng định luật khí lý tưởng: , với và .
a) 1,5 mol khí :
- .
b) 42 gam khí :
- Khối lượng mol của = 28 g/mol.
- Số mol .
- .
c) phân tử :
- Số mol .
- .
**Câu 6: Tìm thể tích ở 1 bar của những lượng khí sau:**
a) Hỗn hợp gồm 1 mol và 1 mol :
- Tổng số mol = 1 + 1 = 2 mol.
- .
b) Hỗn hợp gồm 0,05 mol CO; 0,15 mol và 0,2 mol :
- Tổng số mol = 0,05 + 0,15 + 0,2 = 0,4 mol.
- .
c) Hỗn hợp gồm 10 gam và 14 gam :
- Số mol .
- Số mol .
- Tổng số mol = 0,3125 + 0,5 = 0,8125 mol.
- .
**Câu 7: Tính khối lượng khí carbon dioxide trong quả bóng.**
- Số mol trong 2 L ở 25°C, 1 bar:
- .
- Khối lượng mol của = 44 g/mol.
- Khối lượng .
**Tóm lại:**
- Câu 3: a) 1 g, b) 35,5 g, c) 71 g.
- Câu 4: a) 8,4 g, b) 71,68 g, c) 41,85 g, d) 82 g.
- Câu 5: a) 36,9 L, b) 36,9 L, c) 1,24 L.
- Câu 6: a) 49,6 L, b) 9,93 L, c) 20,1 L.
- Câu 7: 3,564 g.