chỉ hộ vs ạ

Câu 5. Cho hàm số $y=\cos x.$ Xét tính đúng - sai của các khẳng định sau: \n\n\
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Trinh phương
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

14/10/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 5. a) Tập xác định của hàm số là $D=\mathbb R.$ Đúng vì hàm số cosx xác định với mọi x thuộc $\mathbb R$. b) Tập giá trị của hàm số là $\mathbb R.$ Sai vì tập giá trị của hàm số cosx là [-1;1]. c) Đồ thị của hàm số là: Sai vì đồ thị hàm số cosx có dạng sóng sin, đỉnh và đáy của mỗi sóng cách đều trục hoành một khoảng bằng 1 đơn vị. d) Có 3 giá trị của x trên $[-\frac\pi2;2\pi]$ để giá trị của hàm số bằng $-\frac13.$ Đúng vì trên đoạn $[-\frac\pi2;2\pi]$, hàm số cosx cắt đường thẳng y = $-\frac13$ tại 3 điểm. Câu 6. a) $\sin x = \cos (\frac{4\pi}{5} - 3x)$ $\Leftrightarrow \sin x = \sin (\frac{\pi}{2} - (\frac{4\pi}{5} - 3x))$ $\Leftrightarrow \sin x = \sin (\frac{3\pi}{10} + 3x)$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = \frac{3\pi}{10} + 3x + k2\pi \\ x = \pi - (\frac{3\pi}{10} + 3x) + k2\pi \end{array} \right.$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - \frac{3\pi}{20} + k\pi \\ x = \frac{\pi}{5} + k\pi \end{array} \right.$ Vậy phát biểu sai. b) $\cos x = - \frac{1}{2}$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = \frac{2\pi}{3} + k2\pi \\ x = \frac{4\pi}{3} + k2\pi \end{array} \right.$ Vậy phát biểu sai. c) $\sin x = - \frac{1}{2}$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - \frac{\pi}{6} + k2\pi \\ x = \frac{7\pi}{6} + k2\pi \end{array} \right.$ Trong khoảng $(-3\pi; \frac{20\pi}{3})$ ta có: $-3\pi < - \frac{\pi}{6} + k2\pi < \frac{20\pi}{3}$ $\Rightarrow - \frac{17}{12} < k < \frac{41}{12}$ $\Rightarrow k = 0; 1; 2; 3$ $-3\pi < \frac{7\pi}{6} + k2\pi < \frac{20\pi}{3}$ $\Rightarrow - \frac{25}{12} < k < \frac{29}{12}$ $\Rightarrow k = -1; 0; 1; 2$ Vậy số nghiệm của phương trình là 8. Vậy phát biểu sai. d) $\sin x = - \frac{1}{2}$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - \frac{\pi}{6} + k2\pi \\ x = \frac{7\pi}{6} + k2\pi \end{array} \right.$ Vậy phát biểu đúng. Câu 7. Để tính giá trị của $\sin x$ khi $\cos x = -\frac{1}{2}$ và $\frac{\pi}{2} \leq x \leq \pi$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định góc x trong khoảng đã cho: - Biết rằng $\cos x = -\frac{1}{2}$ và $\frac{\pi}{2} \leq x \leq \pi$. - Trong khoảng này, góc $x$ nằm trong tam giác vuông với $\cos x = -\frac{1}{2}$, tức là góc $x$ là $120^\circ$ hoặc $\frac{2\pi}{3}$ (vì $\cos(120^\circ) = -\frac{1}{2}$). 2. Tính giá trị của $\sin x$: - Sử dụng công thức Pythagoras trong tam giác vuông: $\sin^2 x + \cos^2 x = 1$. - Thay $\cos x = -\frac{1}{2}$ vào công thức trên: \[ \sin^2 x + \left(-\frac{1}{2}\right)^2 = 1 \] \[ \sin^2 x + \frac{1}{4} = 1 \] \[ \sin^2 x = 1 - \frac{1}{4} \] \[ \sin^2 x = \frac{4}{4} - \frac{1}{4} \] \[ \sin^2 x = \frac{3}{4} \] - Do đó, $\sin x = \pm \sqrt{\frac{3}{4}} = \pm \frac{\sqrt{3}}{2}$. 3. Xác định dấu của $\sin x$: - Vì $x$ nằm trong khoảng $\frac{\pi}{2} \leq x \leq \pi$, tức là trong tam giác vuông phần trên của đường tròn đơn vị, $\sin x$ sẽ dương. - Vậy $\sin x = \frac{\sqrt{3}}{2}$. Kết luận: Giá trị của $\sin x$ là $\frac{\sqrt{3}}{2}$. Câu 8. Để tính giá trị của $\cos x$ khi biết $\sin x = -\frac{3}{5}$ và $\pi \leq x \leq \frac{3\pi}{2}$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định dấu của $\cos x$: - Trong khoảng $\pi \leq x \leq \frac{3\pi}{2}$, góc $x$ nằm trong tam giác vuông thứ ba, nơi mà $\cos x$ luôn âm. 2. Áp dụng công thức Pythagoras: - Ta biết rằng $\sin^2 x + \cos^2 x = 1$. Thay $\sin x = -\frac{3}{5}$ vào công thức này: \[ \left(-\frac{3}{5}\right)^2 + \cos^2 x = 1 \] \[ \frac{9}{25} + \cos^2 x = 1 \] \[ \cos^2 x = 1 - \frac{9}{25} \] \[ \cos^2 x = \frac{25}{25} - \frac{9}{25} \] \[ \cos^2 x = \frac{16}{25} \] 3. Tìm giá trị của $\cos x$: - Vì $\cos x$ là âm trong khoảng đã cho, ta có: \[ \cos x = -\sqrt{\frac{16}{25}} = -\frac{4}{5} \] Vậy giá trị của $\cos x$ là $-\frac{4}{5}$. Câu 9. Để tìm thời điểm mà cabin đạt độ cao 16 m lần đầu tiên, ta cần giải phương trình $h(t) = 16$. Ta có: \[ h(t) = 19 + 12 \sin \left( \frac{\pi}{27} t + \frac{\pi}{7} \right) \] Thay $h(t) = 16$ vào phương trình: \[ 16 = 19 + 12 \sin \left( \frac{\pi}{27} t + \frac{\pi}{7} \right) \] Trừ cả hai vế cho 19: \[ 16 - 19 = 12 \sin \left( \frac{\pi}{27} t + \frac{\pi}{7} \right) \] \[ -3 = 12 \sin \left( \frac{\pi}{27} t + \frac{\pi}{7} \right) \] Chia cả hai vế cho 12: \[ \sin \left( \frac{\pi}{27} t + \frac{\pi}{7} \right) = -\frac{3}{12} \] \[ \sin \left( \frac{\pi}{27} t + \frac{\pi}{7} \right) = -\frac{1}{4} \] Bây giờ, ta cần tìm giá trị của $\frac{\pi}{27} t + \frac{\pi}{7}$ sao cho $\sin \left( \frac{\pi}{27} t + \frac{\pi}{7} \right) = -\frac{1}{4}$. Ta biết rằng: \[ \sin x = -\frac{1}{4} \] Giải phương trình này, ta có: \[ \frac{\pi}{27} t + \frac{\pi}{7} = \arcsin \left( -\frac{1}{4} \right) + 2k\pi \quad \text{hoặc} \quad \frac{\pi}{27} t + \frac{\pi}{7} = \pi - \arcsin \left( -\frac{1}{4} \right) + 2k\pi \] Vì ta chỉ cần tìm nghiệm đầu tiên, ta chọn: \[ \frac{\pi}{27} t + \frac{\pi}{7} = \arcsin \left( -\frac{1}{4} \right) \] Tính $\arcsin \left( -\frac{1}{4} \right)$: \[ \arcsin \left( -\frac{1}{4} \right) = -\arcsin \left( \frac{1}{4} \right) \] Do đó: \[ \frac{\pi}{27} t + \frac{\pi}{7} = -\arcsin \left( \frac{1}{4} \right) \] Chuyển $\frac{\pi}{7}$ sang vế phải: \[ \frac{\pi}{27} t = -\arcsin \left( \frac{1}{4} \right) - \frac{\pi}{7} \] Nhân cả hai vế với 27: \[ t = 27 \left( -\arcsin \left( \frac{1}{4} \right) - \frac{\pi}{7} \right) \] Tính giá trị cụ thể: \[ t = 27 \left( -0.2527 - 0.4488 \right) \] \[ t = 27 \times (-0.7015) \] \[ t \approx -18.94 \] Vì thời gian không thể âm, ta cần tìm nghiệm tiếp theo: \[ \frac{\pi}{27} t + \frac{\pi}{7} = \pi - \arcsin \left( \frac{1}{4} \right) \] Chuyển $\frac{\pi}{7}$ sang vế phải: \[ \frac{\pi}{27} t = \pi - \arcsin \left( \frac{1}{4} \right) - \frac{\pi}{7} \] Nhân cả hai vế với 27: \[ t = 27 \left( \pi - \arcsin \left( \frac{1}{4} \right) - \frac{\pi}{7} \right) \] Tính giá trị cụ thể: \[ t = 27 \left( 3.1416 - 0.2527 - 0.4488 \right) \] \[ t = 27 \times 2.4401 \] \[ t \approx 65.88 \] Vậy sau khoảng 65.88 giây, cabin đạt độ cao 16 m lần đầu tiên.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
oa12

14/10/2024

Câu 7:
Có: $\displaystyle \sin^{2} x+\cos^{2} x=1\Longrightarrow \sin^{2} x=1-\cos^{2} x=1-\left( -\frac{1}{2}\right)^{2} =\frac{3}{4} \Longrightarrow \left[ \begin{array}{l l}
\sin x=\frac{\sqrt{3}}{2} & \\
\sin x=-\frac{\sqrt{3}}{2} & 
\end{array} \right.$
Vì $\displaystyle \frac{\pi }{2} \leqslant x\leqslant \pi \Longrightarrow \sin x >0\Longrightarrow \sin x=\frac{\sqrt{3}}{2}$
Câu 8:
Có: $\displaystyle \sin^{2} x+\cos^{2} x=1\Longrightarrow \cos^{2} x=1-\sin^{2} x=1-\left( -\frac{3}{5}\right)^{2} =\frac{16}{25} \Longrightarrow \left[ \begin{array}{l l}
\cos x=\frac{4}{5} & \\
\cos x=-\frac{4}{5} & 
\end{array} \right.$
Vì $\displaystyle \pi \leqslant x\leqslant \frac{3\pi }{2} \Longrightarrow \cos x< 0\Longrightarrow \cos x=-\frac{4}{5}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved