1. Các đơn vị thường dùng để đo công là joule (J) và kilojoule (kJ). Đối với công suất, đơn vị thường dùng là watt (W), kilowatt (kW) và megawatt (MW).
2. Để tính công và công suất của thang cuốn, ta có thể sử dụng công thức:
- Công (A) = lực (F) x khoảng cách (s)
- Công suất (P) = công (A) / thời gian (t)
Trong trường hợp này:
- Lực nâng (F) = khối lượng (m) x gia tốc trọng trường (g) = 65 kg x 9.81 m/s² = 639.65 N
- Khoảng cách (s) = 4 m
- Thời gian (t) = 12 s
Tính công:
\( A = F \times s = 639.65 \, \text{N} \times 4 \, \text{m} = 2558.6 \, \text{J} \)
Tính công suất:
\( P = \frac{A}{t} = \frac{2558.6 \, \text{J}}{12 \, \text{s}} \approx 213.22 \, \text{W} \)
3. Trào là hiện tượng di truyền, biến dị là quá trình mà các đặc điểm di truyền có thể thay đổi qua các thế hệ, dẫn đến sự đa dạng trong các loài.
4. Cấu tạo hóa học của DNA là một polymer dài được cấu tạo từ các đơn phân nucleotide. Mỗi nucleotide bao gồm một nhóm phosphate, một đường deoxyribose và một trong bốn loại bazơ nitơ (adenine, thymine, cytosine, guanine). Chức năng của DNA là mang thông tin di truyền quy định mọi hoạt động sống của các sinh vật. Cấu trúc không gian của DNA là dạng xoắn kép, với hai mạch polynucleotide liên kết với nhau bằng các liên kết hydro.
5.
a. Khi cho 4 Na vào nước, phản ứng xảy ra là:
\( 2 \, \text{Na} + 2 \, \text{H}_2\text{O} \rightarrow 2 \, \text{NaOH} + \text{H}_2 \uparrow \)
b. Khi cho sắt vào dung dịch CuSO₄, phản ứng xảy ra là:
\( \text{Fe} + \text{CuSO}_4 \rightarrow \text{FeSO}_4 + \text{Cu} \)
c. Khi cho Cu vào AgNO₃, phản ứng xảy ra là:
\( \text{Cu} + 2 \, \text{AgNO}_3 \rightarrow \text{Cu(NO}_3)_2 + 2 \, \text{Ag} \)
d. Khi cho 8,8g hỗn hợp x gồm 2n, Ag phản ứng với HCl dư, ta cần tính số mol của Ag và HCl để tìm ra lượng khí H₂ sinh ra. Phương trình phản ứng là:
\( 2 \, \text{Ag} + 2 \, \text{HCl} \rightarrow 2 \, \text{AgCl} + \text{H}_2 \uparrow \)
Tính số mol của Ag:
- Khối lượng mol của Ag = 107,87 g/mol
- Số mol Ag = \( \frac{8,8 \, \text{g}}{107,87 \, \text{g/mol}} \approx 0,0816 \, \text{mol} \)
Từ đó, số mol H₂ sinh ra là 0,0816 mol, tương ứng với thể tích khí H₂ ở điều kiện tiêu chuẩn là:
\( V = n \times 22,4 \, \text{lít/mol} \approx 1,83 \, \text{lít} \)
Tuy nhiên, để đạt được 2,479 lít H₂, cần tính toán thêm về lượng HCl và các yếu tố khác.