uiiuuuuuiiiiiii

$g)~15.86+86.85$ h) $19.24+19.80-19.4$ Bài 3: Trong các số sau, số nà
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Trúc Mai Ngô Thị
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

04/11/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
g) $15.86 + 86.85$ Để cộng hai số thập phân, ta làm như sau: - Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng cột với nhau. - Cộng như cộng hai số tự nhiên. - Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy ở hai số hạng. \[ \begin{array}{r} 15.86 \\ + 86.85 \\ \hline 102.71 \\ \end{array} \] Kết quả là: $102.71$ h) $19.24 + 19.80 - 19.4$ Đầu tiên, ta thực hiện phép cộng $19.24 + 19.80$: \[ \begin{array}{r} 19.24 \\ + 19.80 \\ \hline 39.04 \\ \end{array} \] Tiếp theo, ta thực hiện phép trừ $39.04 - 19.4$: \[ \begin{array}{r} 39.04 \\ - 19.40 \\ \hline 19.64 \\ \end{array} \] Kết quả là: $19.64$ Đáp số: g) $102.71$ h) $19.64$ Bài 3: Để xác định các số nguyên tố và hợp số trong dãy số đã cho, chúng ta cần kiểm tra xem mỗi số có thể chia hết cho những số nào khác ngoài 1 và chính nó hay không. - Số 19: + Chia hết cho 1 và 19. + Không chia hết cho bất kỳ số nào khác. + Vậy 19 là số nguyên tố. - Số 21: + Chia hết cho 1, 3, 7 và 21. + Vì có nhiều hơn hai ước số, nên 21 là số hợp số. - Số 23: + Chia hết cho 1 và 23. + Không chia hết cho bất kỳ số nào khác. + Vậy 23 là số nguyên tố. - Số 33: + Chia hết cho 1, 3, 11 và 33. + Vì có nhiều hơn hai ước số, nên 33 là số hợp số. - Số 43: + Chia hết cho 1 và 43. + Không chia hết cho bất kỳ số nào khác. + Vậy 43 là số nguyên tố. - Số 45: + Chia hết cho 1, 3, 5, 9, 15 và 45. + Vì có nhiều hơn hai ước số, nên 45 là số hợp số. - Số 47: + Chia hết cho 1 và 47. + Không chia hết cho bất kỳ số nào khác. + Vậy 47 là số nguyên tố. - Số 75: + Chia hết cho 1, 3, 5, 15, 25 và 75. + Vì có nhiều hơn hai ước số, nên 75 là số hợp số. Kết luận: - Các số nguyên tố: 19, 23, 43, 47. - Các số hợp số: 21, 33, 45, 75. Bài 4: a) $2.7^2-4^4:2^4 = 2.49 - 256 : 16 = 98 - 16 = 82$ Phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố: $82 = 2 \times 41$ b) $8^2.2 + (2^2.5^2 + 2^2.3.11) = 64.2 + (4.25 + 4.3.11) = 128 + (100 + 132) = 128 + 232 = 360$ Phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố: $360 = 2^3 \times 3^2 \times 5$ c) $333:3 + 225:15^2 = 111 + 225:225 = 111 + 1 = 112$ Phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố: $112 = 2^4 \times 7$ d) $39 - [4.3^2 + (9 - 7)^3]:11 = 39 - [4.9 + 2^3]:11 = 39 - [36 + 8]:11 = 39 - 44:11 = 39 - 4 = 35$ Phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố: $35 = 5 \times 7$ e) $321 - 21.[(2.3^3 + 4^4:32) - 52] = 321 - 21.[(2.27 + 256:32) - 52] = 321 - 21.[(54 + 8) - 52] = 321 - 21.[62 - 52] = 321 - 21.10 = 321 - 210 = 111$ Phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố: $111 = 3 \times 37$ f) $5^2.2 - 3^2.4 = 25.2 - 9.4 = 50 - 36 = 14$ Phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố: $14 = 2 \times 7$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
3.0/5 (2 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 3
Các số là số nguyên tố là 19;23;43;47
Các số là hợp số là 21;33;45;75
Câu 4
a)$\displaystyle 2.7^{2} -4^{4} :2^{4} =82=2.41$
$\displaystyle b) \ 8^{2} .2+\left( 2^{2} .5^{2} +2^{2} .3.11\right) =360=2.5.6^{2}$
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
c) \ 333:3+225:15^{2} =112=2^{4} .7\\
d) \ 39-\left[ 4.3^{2} +( 9-7)^{3}\right] :11=35=5.7\\
e) \ 321-21.\left[\left( 2.3^{3} +4^{4} :32\right) -52\right] =111=3.37\\
f) \ 5^{2} .2-3^{2} .4=64=2^{6}
\end{array}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved