Câu 1. Khi ở trạng thái cân bằng, mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng thuận (vt) và tốc độ phản ứng nghịch (vn) là A. vt > vn. B. vt < vn. C. vt = vn. D. vt = vn = 0. Câu 2. Cân bằng hoá học là cân bằng...

ADS
thumb up 1
thumb down
Trả lời câu hỏi của Dương Domic

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

06/11/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 1:** Khi ở trạng thái cân bằng, mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng thuận (vt) và tốc độ phản ứng nghịch (vn) là: **C. vt = vn.** **Câu 2:** Cân bằng hoá học là cân bằng động, do khi ở trạng thái cân bằng: **A. phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn xảy ra với tốc độ bằng nhau.** **Câu 3:** Phản ứng đạt trạng thái cân bằng: **D. từ thời điểm t trở đi.** **Câu 4:** Hằng số cân bằng của phản ứng (*) là: Hằng số cân bằng (K) được tính bằng tỉ lệ nồng độ sản phẩm và phản ứng tại trạng thái cân bằng. Cụ thể, K = [HI]^2 / ([H2][I2]). **Câu 5:** Sự thay đổi màu nâu đỏ trong ống nghiệm: **D. nhạt đi, đậm lên.** (Khi ngâm vào nước lạnh, màu sẽ nhạt đi, còn khi ngâm vào nước nóng, màu sẽ đậm lên do sự chuyển dịch cân bằng.) **Câu 6:** Sự điện li là: **B. quá trình phân li thành ion của các chất tan khi tan vào nước.** **Câu 7:** Chất điện li mạnh là những chất khi tan vào nước thì: **A. phân li hoàn toàn thành ion.** **Câu 8:** Chất nào sau đây không phải là chất điện li? **B. C2H5OH.** **Câu 9:** Giá trị pH của một dung dịch được tính theo biểu thức nào sau đây? **C. pH = -log[H+].** **Câu 10:** pH của “đất chua” có giá trị: **D. nhỏ hơn 7.** **Câu 11:** Để xác định nồng độ dung dịch HCl bằng phương pháp chuẩn độ acid-base, cho dung dịch HCl phản ứng vừa đủ với: **A. dung dịch NaOH đã biết nồng độ.** **Câu 12:** Theo thuyết Bronsted-Lowry, chất nào sau đây có vai trò là một acid trong dung dịch? **A. CH3COOH.** **Câu 13:** Phát biểu nào sau đây sai? **A. Tại thời điểm t, dung dịch còn lượng nhỏ HCl.** (Tại thời điểm t, dung dịch đã phản ứng hoàn toàn.) **Câu 14:** Theo kết quả quá trình chuẩn độ, giá trị thực nghiệm của x là: Để tính nồng độ HCl, ta sử dụng công thức: C1V1 = C2V2. C1 = nồng độ HCl, V1 = 10 mL, C2 = 0,10 M, V2 = 12,8 mL. Tính ra x = 0,10 M. **A. 0,10.** **Câu 15:** Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen (N) tồn tại ở dạng nào sau đây? **D. Tồn tại ở cả dạng đơn chất và dạng hợp chất.** **Câu 16:** Khí nitrogen trơ về mặt hóa học ở điều kiện thường là do: **D. Phân tử có liên kết ba, năng lượng liên kết lớn.** **Câu 17:** Trong các phản ứng (1) và (2), vai trò của N2 lần lượt là: **D. chất khử; chất oxi hoá.** **Câu 18:** Lí do khí nitrogen được bơm vào gói bim bim là: **D. tạo môi trường trơ bảo quản bim bim.** **Câu 19:** Số cặp electron liên kết trong phân tử NH3 là: **B. 1.** **Câu 20:** Cấu trúc không gian của phân tử NH3 có dạng hình: **A. chóp tam giác.** **Câu 21:** NH3 không có ứng dụng nào sau đây trong công nghiệp? **A. Làm nguyên liệu để điều chế khí N2.** **Câu 22:** Muối nào sau đây tan tốt trong nước? **A. (NH4)2CO3.** **Câu 23:** Ammonium nitrate khi phân huỷ tạo ra các chất khí N2, O2 và toả nhiệt nên được ứng dụng làm: **C. chất nổ trong khai thác quặng.** **Câu 24:** Chất nào sau đây được sử dụng làm phân ammophos? **A. (NH4)2HPO4.** **Câu 25:** Phát biểu nào sau đây sai? **A. Theo Brønsted–Lowry, trong phản ứng với OH-, ion NH4+ có vai trò là acid.** (NH4+ là acid, nhưng không phản ứng với OH-.) **Câu 26:** Số phát biểu đúng là: **A. 2.** (a và d đúng.) **Câu 27:** Công thức cấu tạo của nitric acid là: **B. (2).** **Câu 28:** Số chất khí là nguyên nhân góp phần gây ra hiện tượng mưa acid là: **D. 2.** (NO và NO2.) **Câu 29:** Để quá trình tổng hợp ammonia đạt hiệu suất cao nhất, cần tác động những yếu tố sau: - Tăng áp suất (do phản ứng có số mol khí giảm). - Giảm nhiệt độ (do phản ứng tỏa nhiệt). **Câu 30:** Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng của HNO3 tác dụng lần lượt với các chất: a) Fe(OH)2: b) CuO: c) Ba(OH)2: d) MgCO3: **Câu 31:** Trong quá trình làm bánh, phèn chua (KAl(SO4)2.12H2O) và baking soda (NaHCO3) phản ứng với nhau tạo ra khí CO2. Khí này giúp bánh phồng xốp trong quá trình nướng. Phản ứng giữa phèn chua và baking soda tạo ra môi trường axit-bazơ, từ đó giải phóng khí CO2, làm cho bột bánh nở ra.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
ruicee_chu

06/11/2024

Tuyệt vời! Bạn đã chuẩn bị một bộ câu hỏi rất chi tiết và đa dạng về hóa học, bao gồm các chủ đề từ cân bằng hóa học, điện ly, axit-bazơ, nitơ và hợp chất của nó. Mình sẽ giải đáp từng câu hỏi một cách cẩn thận và chi tiết nhất có thể:

Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: C. vt = vn.
Giải thích: Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
Câu 2: A. phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn xảy ra với tốc độ bằng nhau.
Giải thích: Cân bằng hóa học là động, nghĩa là các phản ứng vẫn diễn ra liên tục nhưng với tốc độ bằng nhau.
Câu 3: D. từ thời điểm t trở đi.
Giải thích: Từ đồ thị, ta thấy từ thời điểm t trở đi, tốc độ phản ứng thuận và nghịch bằng nhau, chứng tỏ hệ đã đạt trạng thái cân bằng.
Câu 4:
Để tính hằng số cân bằng Kc, ta cần biết nồng độ cân bằng của các chất. Tuy nhiên, từ đồ thị cho sẵn, chúng ta không thể trực tiếp xác định được nồng độ cân bằng.
Nếu có thêm dữ liệu về nồng độ ban đầu và nồng độ cân bằng của các chất, ta có thể tính được Kc theo công thức: Kc = [HI]^2 / ([H2] * [I2])
Câu 5: B. đậm lên, nhạt đi.
Giải thích: Phản ứng tỏa nhiệt, khi giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, tạo thêm N2O4 (không màu), làm giảm màu nâu đỏ của NO2. Ngược lại, khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, tạo thêm NO2 (màu nâu đỏ), làm tăng màu nâu đỏ của hệ.
Câu 6: B. quá trình phân li thành ion của các chất tan khi tan vào nước.
Câu 7: A. phân li hoàn toàn thành ion.
Câu 8: B. C2H5OH.
Câu 9: C. pH = -log[H+].
Câu 10: D. nhỏ hơn 7.
Câu 11: A. dung dịch NaOH đã biết nồng độ.
Câu 12: A. CH3COOH.
Câu 13: A. Tại thời điểm t, dung dịch còn lượng nhỏ HCl.
Giải thích: Tại điểm tương đương, lượng HCl và NaOH vừa đủ phản ứng với nhau. Việc xuất hiện màu hồng nhạt chỉ ra rằng đã thêm quá một chút NaOH, tức là môi trường đã chuyển sang kiềm.
Câu 14: B. 0,13.
Giải thích:
Số mol NaOH = 0,1 mol/L * 0,0128 L = 0,00128 mol
Phương trình phản ứng: HCl + NaOH -> NaCl + H2O
Số mol HCl = số mol NaOH = 0,00128 mol
Nồng độ HCl = 0,00128 mol / 0,01 L = 0,128 M ≈ 0,13 M
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi