Giúp mình với!

Hình học 12-Chương 5-PT mặt phẳng, đường thẳng, mặt cầu trong KG - Bài tập
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của vkh7002
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

09/11/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 20. Để tìm phương trình mặt phẳng đi qua gốc tọa độ O đồng thời vuông góc với cả mặt phẳng $(\alpha)$ và $(\beta)$, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(\alpha)$ và $(\beta)$: - Mặt phẳng $(\alpha): 3x - 2y + 2z + 7 = 0$ có vectơ pháp tuyến $\vec{n}_1 = (3, -2, 2)$. - Mặt phẳng $(\beta): 5x - 4y + 3z + 1 = 0$ có vectơ pháp tuyến $\vec{n}_2 = (5, -4, 3)$. 2. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng cần tìm: - Mặt phẳng cần tìm vuông góc với cả $(\alpha)$ và $(\beta)$, do đó vectơ pháp tuyến của mặt phẳng này sẽ là tích vector của $\vec{n}_1$ và $\vec{n}_2$. - Tích vector $\vec{n}_1 \times \vec{n}_2$ được tính như sau: \[ \vec{n}_1 \times \vec{n}_2 = \begin{vmatrix} \vec{i} & \vec{j} & \vec{k} \\ 3 & -2 & 2 \\ 5 & -4 & 3 \end{vmatrix} = \vec{i}((-2)(3) - (2)(-4)) - \vec{j}((3)(3) - (2)(5)) + \vec{k}((3)(-4) - (-2)(5)) \] \[ = \vec{i}(-6 + 8) - \vec{j}(9 - 10) + \vec{k}(-12 + 10) \] \[ = \vec{i}(2) - \vec{j}(-1) + \vec{k}(-2) \] \[ = 2\vec{i} + \vec{j} - 2\vec{k} \] - Vậy vectơ pháp tuyến của mặt phẳng cần tìm là $\vec{n} = (2, 1, -2)$. 3. Viết phương trình mặt phẳng đi qua gốc tọa độ O: - Mặt phẳng đi qua gốc tọa độ O và có vectơ pháp tuyến $\vec{n} = (2, 1, -2)$ có phương trình: \[ 2x + y - 2z = 0 \] Do đó, phương trình mặt phẳng đi qua gốc tọa độ O đồng thời vuông góc với cả $(\alpha)$ và $(\beta)$ là: \[ 2x + y - 2z = 0 \] Vậy đáp án đúng là: \[ C.~2x + y - 2z = 0 \] Câu 21. Để tìm phương trình của mặt phẳng (Q) đi qua hai điểm A và B và vuông góc với mặt phẳng (P), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P): Mặt phẳng (P) có phương trình \(x - 3y + 2z - 5 = 0\). Vectơ pháp tuyến của (P) là \(\vec{n}_P = (1, -3, 2)\). 2. Tìm vectơ AB: Điểm A(2, 4, 1) và điểm B(-1, 1, 3). \[ \vec{AB} = (-1 - 2, 1 - 4, 3 - 1) = (-3, -3, 2) \] 3. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (Q): Mặt phẳng (Q) đi qua hai điểm A và B và vuông góc với mặt phẳng (P). Do đó, vectơ pháp tuyến của (Q) phải vuông góc với cả \(\vec{n}_P\) và \(\vec{AB}\). Ta tính tích có hướng của hai vectơ này: \[ \vec{n}_Q = \vec{n}_P \times \vec{AB} \] \[ \vec{n}_Q = \begin{vmatrix} \vec{i} & \vec{j} & \vec{k} \\ 1 & -3 & 2 \\ -3 & -3 & 2 \end{vmatrix} = \vec{i}((-3)(2) - (2)(-3)) - \vec{j}((1)(2) - (2)(-3)) + \vec{k}((1)(-3) - (-3)(-3)) \] \[ = \vec{i}(0) - \vec{j}(8) + \vec{k}(-12) \] \[ = (0, -8, -12) \] Ta có vectơ pháp tuyến của (Q) là \(\vec{n}_Q = (0, -8, -12)\). 4. Viết phương trình mặt phẳng (Q): Mặt phẳng (Q) đi qua điểm A(2, 4, 1) và có vectơ pháp tuyến \(\vec{n}_Q = (0, -8, -12)\). Phương trình mặt phẳng (Q) có dạng: \[ 0(x - 2) - 8(y - 4) - 12(z - 1) = 0 \] \[ -8y + 32 - 12z + 12 = 0 \] \[ -8y - 12z + 44 = 0 \] Chia cả phương trình cho -4 để đơn giản hóa: \[ 2y + 3z - 11 = 0 \] So sánh với dạng \(ax + by + cz - 11 = 0\), ta có \(a = 0\), \(b = 2\), \(c = 3\). 5. Tính \(a + b + c\): \[ a + b + c = 0 + 2 + 3 = 5 \] Vậy khẳng định đúng là: \[ A.~a + b + c = 5 \] Câu 22. Để tìm phương trình của mặt phẳng $(\alpha)$ vuông góc với cả $(P)$ và $(Q)$ đồng thời cắt trục Ox tại điểm có hoành độ bằng 3, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm vectơ pháp tuyến của $(P)$ và $(Q)$: - Mặt phẳng $(P): x - 3y + 2z - 1 = 0$ có vectơ pháp tuyến $\vec{n}_P = (1, -3, 2)$. - Mặt phẳng $(Q): x - z + 2 = 0$ có vectơ pháp tuyến $\vec{n}_Q = (1, 0, -1)$. 2. Tìm vectơ pháp tuyến của $(\alpha)$: - Mặt phẳng $(\alpha)$ vuông góc với cả $(P)$ và $(Q)$, do đó vectơ pháp tuyến của $(\alpha)$ là tích vector của $\vec{n}_P$ và $\vec{n}_Q$. \[ \vec{n}_\alpha = \vec{n}_P \times \vec{n}_Q = \begin{vmatrix} \vec{i} & \vec{j} & \vec{k} \\ 1 & -3 & 2 \\ 1 & 0 & -1 \end{vmatrix} = \vec{i}(3) - \vec{j}(-3) + \vec{k}(3) = (3, 3, 3) \] 3. Viết phương trình mặt phẳng $(\alpha)$: - Mặt phẳng $(\alpha)$ có vectơ pháp tuyến $\vec{n}_\alpha = (3, 3, 3)$ và đi qua điểm $(3, 0, 0)$ (vì cắt trục Ox tại điểm có hoành độ bằng 3). - Phương trình mặt phẳng $(\alpha)$ có dạng: \[ 3(x - 3) + 3(y - 0) + 3(z - 0) = 0 \] \[ 3x - 9 + 3y + 3z = 0 \] \[ 3x + 3y + 3z - 9 = 0 \] Chia cả phương trình cho 3: \[ x + y + z - 3 = 0 \] Vậy phương trình của mặt phẳng $(\alpha)$ là: \[ A.~x + y + z - 3 = 0 \] Câu 23. Để tìm phương trình của mặt phẳng $(P): ax + by + cz - 9 = 0$ chứa hai điểm $A(3, 2, 1)$ và $B(-3, 5, 2)$ và vuông góc với mặt phẳng $(Q): 3x + y + z + 4 = 0$, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$: Mặt phẳng $(P)$ chứa hai điểm $A$ và $B$. Vectơ $\overrightarrow{AB}$ là: \[ \overrightarrow{AB} = B - A = (-3 - 3, 5 - 2, 2 - 1) = (-6, 3, 1) \] Mặt phẳng $(P)$ cũng vuông góc với mặt phẳng $(Q)$, do đó vectơ pháp tuyến của $(P)$ phải vuông góc với vectơ pháp tuyến của $(Q)$. Vectơ pháp tuyến của $(Q)$ là $\vec{n}_Q = (3, 1, 1)$. Ta cần tìm vectơ pháp tuyến $\vec{n}_P = (a, b, c)$ của mặt phẳng $(P)$ sao cho nó vuông góc với cả $\overrightarrow{AB}$ và $\vec{n}_Q$. Điều này có nghĩa là: \[ \vec{n}_P \cdot \overrightarrow{AB} = 0 \quad \text{và} \quad \vec{n}_P \cdot \vec{n}_Q = 0 \] 2. Xây dựng hệ phương trình từ điều kiện vuông góc: \[ \begin{cases} a(-6) + b(3) + c(1) = 0 \\ a(3) + b(1) + c(1) = 0 \end{cases} \] \[ \begin{cases} -6a + 3b + c = 0 \\ 3a + b + c = 0 \end{cases} \] 3. Giải hệ phương trình: Từ phương trình thứ hai, ta có: \[ c = -3a - b \] Thay vào phương trình thứ nhất: \[ -6a + 3b + (-3a - b) = 0 \] \[ -6a + 3b - 3a - b = 0 \] \[ -9a + 2b = 0 \] \[ 2b = 9a \] \[ b = \frac{9}{2}a \] Thay $b = \frac{9}{2}a$ vào $c = -3a - b$: \[ c = -3a - \frac{9}{2}a = -\frac{6a + 9a}{2} = -\frac{15a}{2} \] 4. Xác định các hệ số $a$, $b$, $c$: Chọn $a = 2$ để đơn giản hóa: \[ b = \frac{9}{2} \times 2 = 9 \] \[ c = -\frac{15}{2} \times 2 = -15 \] 5. Kiểm tra lại phương trình mặt phẳng $(P)$: Phương trình mặt phẳng $(P)$ là: \[ 2x + 9y - 15z - 9 = 0 \] Kiểm tra điểm $A(3, 2, 1)$: \[ 2(3) + 9(2) - 15(1) - 9 = 6 + 18 - 15 - 9 = 0 \] Kiểm tra điểm $B(-3, 5, 2)$: \[ 2(-3) + 9(5) - 15(2) - 9 = -6 + 45 - 30 - 9 = 0 \] 6. Tính tổng $S = a + b + c$: \[ S = 2 + 9 - 15 = -4 \] Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{C.~S = -4} \] Câu 24. Để tìm phương trình của mặt phẳng (P) đi qua điểm B(2;1;-3) và vuông góc với hai mặt phẳng (Q) và (R), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P): - Mặt phẳng (Q) có vectơ pháp tuyến $\vec{n}_Q = (1, 1, 3)$. - Mặt phẳng (R) có vectơ pháp tuyến $\vec{n}_R = (2, -1, 1)$. - Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) sẽ là tích có hướng của $\vec{n}_Q$ và $\vec{n}_R$: \[ \vec{n}_P = \vec{n}_Q \times \vec{n}_R = \begin{vmatrix} \vec{i} & \vec{j} & \vec{k} \\ 1 & 1 & 3 \\ 2 & -1 & 1 \end{vmatrix} = \vec{i}(1 \cdot 1 - 3 \cdot (-1)) - \vec{j}(1 \cdot 1 - 3 \cdot 2) + \vec{k}(1 \cdot (-1) - 1 \cdot 2) = \vec{i}(1 + 3) - \vec{j}(1 - 6) + \vec{k}(-1 - 2) = 4\vec{i} + 5\vec{j} - 3\vec{k} \] Vậy vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là $\vec{n}_P = (4, 5, -3)$. 2. Viết phương trình mặt phẳng (P): - Mặt phẳng (P) đi qua điểm B(2;1;-3) và có vectơ pháp tuyến $\vec{n}_P = (4, 5, -3)$. - Phương trình mặt phẳng (P) có dạng: \[ 4(x - 2) + 5(y - 1) - 3(z + 3) = 0 \] - Rút gọn phương trình: \[ 4x - 8 + 5y - 5 - 3z - 9 = 0 \] \[ 4x + 5y - 3z - 22 = 0 \] Vậy phương trình của mặt phẳng (P) là: \[ 4x + 5y - 3z - 22 = 0 \] Đáp án đúng là: D. \(4x + 5y - 3z - 22 = 0\). Câu 25. Để kiểm tra từng mệnh đề, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Mệnh đề A: $\overrightarrow{v} = -\overrightarrow{i} + 2\overrightarrow{j} + 3\overrightarrow{k}$ Điều này đúng vì $\overrightarrow{v} = (-1, 2, 3)$ có thể được viết dưới dạng $\overrightarrow{v} = -1\overrightarrow{i} + 2\overrightarrow{j} + 3\overrightarrow{k}$. Mệnh đề B: $\overrightarrow{u} \perp \overrightarrow{v}$ Điều này đúng nếu tích vô hướng của $\overrightarrow{u}$ và $\overrightarrow{v}$ bằng 0. Tích vô hướng $\overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v} = (-2) \times (-1) + 0 \times 2 + 1 \times 3 = 2 + 0 + 3 = 5$. Vì 5 không bằng 0, nên $\overrightarrow{u}$ không vuông góc với $\overrightarrow{v}$. Mệnh đề C: Phương trình mặt phẳng đi qua điểm $A(1, -2, 3)$ và vuông góc với giá của véctơ $\overrightarrow{\nu} = (-1, 2, 3)$ là: $x - 2y - 3z + 4 = 0$. Phương trình mặt phẳng có dạng $ax + by + cz + d = 0$, trong đó $(a, b, c)$ là véctơ pháp tuyến của mặt phẳng. Vì mặt phẳng vuông góc với $\overrightarrow{\nu} = (-1, 2, 3)$, ta có: $-1(x - 1) + 2(y + 2) + 3(z - 3) = 0$ $-x + 1 + 2y + 4 + 3z - 9 = 0$ $-x + 2y + 3z - 4 = 0$ $x - 2y - 3z + 4 = 0$ Điều này đúng. Mệnh đề D: Phương trình mặt phẳng đi qua điểm $A(1, -2, 3)$ và vuông góc với giá của véctơ $\overrightarrow{u} = (-2, 0, 1)$ là: $2x - y + 1 = 0$. Phương trình mặt phẳng có dạng $ax + by + cz + d = 0$, trong đó $(a, b, c)$ là véctơ pháp tuyến của mặt phẳng. Vì mặt phẳng vuông góc với $\overrightarrow{u} = (-2, 0, 1)$, ta có: $-2(x - 1) + 0(y + 2) + 1(z - 3) = 0$ $-2x + 2 + z - 3 = 0$ $-2x + z - 1 = 0$ $2x - z + 1 = 0$ Điều này sai vì phương trình đúng phải là $2x - z + 1 = 0$, không phải $2x - y + 1 = 0$. Kết luận: - Mệnh đề A đúng. - Mệnh đề B sai. - Mệnh đề C đúng. - Mệnh đề D sai. Câu 26. Để kiểm tra các mệnh đề, chúng ta sẽ thực hiện từng bước như sau: 1. Tính vectơ $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{AC}$: - $\overrightarrow{AB} = B - A = (2 - 1, 7 - 1, 9 - 4) = (1, 6, 5)$ - $\overrightarrow{AC} = C - A = (0 - 1, 9 - 1, 13 - 4) = (-1, 8, 9)$ 2. Kiểm tra mệnh đề A: - $\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{i} + 6\overrightarrow{j} + 5\overrightarrow{k}$ - Điều này đúng vì $\overrightarrow{AB} = (1, 6, 5)$. 3. Kiểm tra mệnh đề B: - Để kiểm tra $\overrightarrow{AB} \perp \overrightarrow{AC}$, chúng ta tính tích vô hướng: \[ \overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{AC} = (1, 6, 5) \cdot (-1, 8, 9) = 1 \cdot (-1) + 6 \cdot 8 + 5 \cdot 9 = -1 + 48 + 45 = 92 \] - Vì tích vô hướng không bằng 0, nên $\overrightarrow{AB}$ không vuông góc với $\overrightarrow{AC}$. Do đó, mệnh đề B sai. 4. Kiểm tra mệnh đề C: - Phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm A, B, C có dạng $ax + by + cz + d = 0$. - Ta có ba điểm A(1, 1, 4), B(2, 7, 9), C(0, 9, 13). - Thay vào phương trình mặt phẳng: \[ a(1) + b(1) + c(4) + d = 0 \quad \text{(1)} \] \[ a(2) + b(7) + c(9) + d = 0 \quad \text{(2)} \] \[ a(0) + b(9) + c(13) + d = 0 \quad \text{(3)} \] - Giải hệ phương trình này để tìm $a$, $b$, $c$, và $d$: \[ a + b + 4c + d = 0 \quad \text{(1)} \] \[ 2a + 7b + 9c + d = 0 \quad \text{(2)} \] \[ 9b + 13c + d = 0 \quad \text{(3)} \] - Từ (1) và (3): \[ a + b + 4c + d = 0 \quad \text{(1)} \] \[ 9b + 13c + d = 0 \quad \text{(3)} \] - Từ (2) và (3): \[ 2a + 7b + 9c + d = 0 \quad \text{(2)} \] \[ 9b + 13c + d = 0 \quad \text{(3)} \] - Ta thấy rằng phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm A, B, C là $x - y + z - 4 = 0$. Do đó, mệnh đề C đúng. Kết luận: - Mệnh đề A đúng. - Mệnh đề B sai. - Mệnh đề C đúng.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

20 C
21 A
22 A
23 C
24 D 
25 C

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
(vip pro)hg2

09/11/2024

$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
mn^{3} -1\ +\ m-n^{3}\\
=\ m.\left( n^{3} +1\right) \ -\ \left( n^{3} +1\right)\\
=\ ( m-1) .\left( n^{3} +1\right)
\end{array}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved