vật líiiiiiiiii

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thùy Thanh

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

12/11/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 16:** Gia tốc cực đại của chất điểm dao động điều hòa được tính bằng công thức: \[ a_{max} = A \cdot \omega^2 \] Trong đó: - \( A = 8 \, cm = 0.08 \, m \) (biên độ) - \( f = 6 \, Hz \) (tần số) - \( \omega = 2\pi f = 2\pi \cdot 6 = 12\pi \, rad/s \) Tính gia tốc cực đại: \[ a_{max} = 0.08 \cdot (12\pi)^2 = 0.08 \cdot 144\pi^2 \approx 0.08 \cdot 452.39 \approx 36.19 \, m/s^2 \] **Đáp án:** Gia tốc cực đại của chất điểm là khoảng \( 36.19 \, m/s^2 \). --- **Câu 17:** Năng lượng dao động của con lắc lò xo được tính bằng công thức: \[ E = \frac{1}{2} k A^2 \] Trong đó: - \( k = 200 \, N/m \) - \( A = 0.02 \, m \) (biên độ) Tính năng lượng: \[ E = \frac{1}{2} \cdot 200 \cdot (0.02)^2 = \frac{1}{2} \cdot 200 \cdot 0.0004 = 0.04 \, J \] **Đáp án:** Năng lượng dao động của vật là \( 0.04 \, J \). --- **Câu 18:** Tốc độ của chất điểm tại li độ \( x = 4 \, cm \) được tính bằng công thức: \[ v = \sqrt{A^2 \omega^2 - x^2 \omega^2} \] Biết rằng \( v = 12\pi \, cm/s \) và \( x = 4 \, cm \), ta có: \[ 12\pi = \sqrt{A^2 \omega^2 - (4)^2 \omega^2} \] Từ đó, ta có thể tính chu kỳ \( T \): \[ \omega = \frac{2\pi}{T} \] Giải hệ phương trình để tìm \( T \). **Đáp án:** Chu kỳ dao động là \( T = 1 \, s \). --- **Câu 19:** Phương trình vận tốc của vật được tính bằng đạo hàm của phương trình li độ: \[ v(t) = \frac{dx}{dt} = -10\sqrt{3} \cdot 10 \sin(10t - \frac{\pi}{3}) = -100\sqrt{3} \sin(10t - \frac{\pi}{3}) \, cm/s \] **Đáp án:** Phương trình vận tốc của vật là \( v(t) = -100\sqrt{3} \sin(10t - \frac{\pi}{3}) \, cm/s \). --- **Câu 20:** Tại li độ \( x = 3\sqrt{2} \, cm \), ta có: \[ E = 0.18 \, J \] Động năng \( K \) và thế năng \( U \) được tính bằng: \[ K = \frac{1}{2} m v^2, \quad U = \frac{1}{2} k x^2 \] Tỉ số \( \frac{K}{U} \) sẽ được tính từ các giá trị này. **Đáp án:** Tỉ số động năng và thế năng là \( 1:1 \). --- **Câu 21:** Quá trình dao động toàn phần của chất điểm trong 10 dao động là: \[ S = 10 \cdot 2A = 120 \, cm \] Từ đó, chiều dài quỹ đạo dao động là: \[ L = 2A = 24 \, cm \] **Đáp án:** Chiều dài quỹ đạo dao động của vật là \( 24 \, cm \). --- **Câu 22:** Tại thời điểm \( t = 18 \): \[ x = 5\sqrt{3} \cos(10 \cdot 18 - \frac{3}{2}) \, cm \] Tính giá trị của \( x \). **Đáp án:** Li độ của chất điểm tại thời điểm \( t = 18 \) là \( x \approx 0 \, cm \). --- **Câu 23:** Tại pha dao động \( -\frac{\pi}{3} \): \[ x = 6 \cos(-\frac{\pi}{3}) = 6 \cdot \frac{1}{2} = 3 \, cm \] **Đáp án:** Li độ của chất điểm khi pha dao động bằng \( -\frac{\pi}{3} \) là \( 3 \, cm \). --- **Câu 24:** Tần số góc được tính bằng: \[ \omega = \frac{2\pi}{T} = \frac{2\pi}{18} = \frac{\pi}{9} \, rad/s \] **Đáp án:** Tần số góc của dao động là \( \frac{\pi}{9} \, rad/s \). --- **Câu 25:** Tần số được tính bằng: \[ f = \frac{\omega}{2\pi} = \frac{10\pi}{2\pi} = 5 \, Hz \] **Đáp án:** Tần số của dao động là \( 5 \, Hz \). --- **Câu 26:** Chu kỳ dao động được tính bằng: \[ T = \frac{60 \, s}{30} = 2 \, s \] **Đáp án:** Chu kỳ dao động của chất điểm là \( 2 \, s \). --- **Câu 27:** Chu kỳ dao động được tính bằng: \[ T = \frac{2\pi}{4} = \frac{\pi}{2} \, s \] **Đáp án:** Chu kỳ của dao động là \( \frac{\pi}{2} \, s \). --- **Câu 28:** Thời gian ngắn nhất để vật đi qua vị trí cân bằng là: \[ t = \frac{T}{4} = \frac{2\pi}{2} = \pi \, s \] **Đáp án:** Thời gian ngắn nhất để vật đi qua vị trí cân bằng là \( \pi \, s \). --- **Câu 29:** Quãng đường đi được trong một chu kỳ là: \[ S = 2A = 20 \, cm \] **Đáp án:** Quãng đường đi được của chất điểm trong một chu kỳ dao động là \( 20 \, cm \). --- **Câu 30:** Quãng đường mà vật đi được từ thời điểm ban đầu đến thời điểm \( t = 3 \, s \): \[ S = 2A = 6 \, cm \] **Đáp án:** Quãng đường mà vật đi được là \( 6 \, cm \). --- **Câu 31:** Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian \( t = 1 \, s \): \[ S = 12 \cdot 1 = 12 \, cm \] **Đáp án:** Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian \( t = \frac{12}{12} \, s \) là \( 12 \, cm \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Kobt Gaming

12/11/2024

Câu 16:

Gia tốc cực đại: amax = Aω²
Tần số góc: ω = 2πf = 2π * 6 = 12π (rad/s)
Gia tốc cực đại: amax = 8 * (12π)² ≈ 3619.11 cm/s²
Câu 17:

Tần số góc: ω = √(k/m) = √(200/0.2) = 10√10 (rad/s)
Biên độ A: Sử dụng công thức bảo toàn năng lượng: 0.5kA² = 0.5mv² + 0.5kx²
Năng lượng dao động: E = 0.5kA²
Câu 18:

Tìm A và ω từ dữ kiện bài toán, sau đó tính chu kì T = 2π/ω.
Câu 19:

Tính đạo hàm của phương trình x theo thời gian để tìm phương trình vận tốc v.
Câu 20:

Tìm biên độ A từ cơ năng.
Tính động năng và thế năng tại li độ 3 cm, sau đó tính tỉ số.
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved